Bớt điều kiện khi mua nhà ở xã hội, sẽ có lợi cho người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp đúng không?

Sẽ có lợi cho người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp khi bớt điều kiện khi mua nhà ở xã hội đúng không?

Bớt điều kiện khi mua nhà ở xã hội, sẽ có lợi cho người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp đúng không?

Theo Điều 51 Luật Nhà ở 2014 (hết hiệu lực) quy định:

Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng các điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập theo quy định sau đây:
a) Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực;
b) Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật này;
c) Đối với đối tượng quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật này thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 8, 9 và 10 Điều 49 của Luật này thì không yêu cầu phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định tại điểm này.
...

Theo đó trước đây khi còn áp dụng Luật Nhà ở 2014 thì người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp muốn mua nhà ở xã hội cần đáp ứng 3 điều kiện:

- Điều kiện về nhà ở;

- Điều kiện về nơi cư trú;

- Điều kiện về thu nhập.

Theo Điều 78 Luật Nhà ở 2023 quy định:

Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Điều kiện về nhà ở: đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9 và 10 Điều 76 của Luật này để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó, chưa được mua hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở dưới mọi hình thức tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu; trường hợp thuộc đối tượng quy định tại các điểm b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều 45 của Luật này thì phải không đang ở nhà ở công vụ. Chính phủ quy định chi tiết điểm này;
b) Điều kiện về thu nhập: đối tượng quy định tại các khoản 5, 6, 7 và 8 Điều 76 của Luật này để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thì phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định của Chính phủ; đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 76 của Luật này thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ.
2. Đối tượng quy định tại các khoản 1, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 và 11 Điều 76 của Luật này nếu thuê nhà ở xã hội thì không phải đáp ứng điều kiện về nhà ở và thu nhập quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy so với Luật Nhà ở 2014 thì Luật Nhà ở 2023 thì người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp chỉ cần đảm bảo đồng thời 2 điều kiện (bớt điều kiện về nơi cư trú):

- Điều kiện về nhà ở: chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình và chưa hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở hoặc diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu.

- Điều kiện về thu nhập: đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định của Chính phủ.

Bớt điều kiện khi mua nhà ở xã hội, sẽ có lợi cho người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp đúng không?

Bớt điều kiện khi mua nhà ở xã hội, sẽ có lợi cho người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp đúng không? (Hình từ Internet)

Mẫu giấy xác nhận về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội của người lao động làm việc tại doanh nghiệp là mẫu nào?

Theo điểm c khoản 1 Điều 6 Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định:

Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội thực hiện theo quy định sau đây:
...
c) Các đối tượng quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 8, khoản 9, khoản 10 và khoản 11 Điều 76 của Luật Nhà ở thực hiện theo Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
...

Dẫn chiếu khoản 6 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định:

Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
...
6. Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.
...

Theo đó mẫu giấy xác nhận về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội của người lao động làm việc tại doanh nghiệp là Mẫu số 01 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD.

Hình ảnh mẫu giấy xác nhận về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội của người lao động làm việc tại doanh nghiệp như sau:

nha-o

Tải mẫu giấy xác nhận về đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội của người lao động làm việc tại doanh nghiệp: TẢI VỀ.

Điều kiện về thu nhập của người lao động làm việc tại doanh nghiệp được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội ra sao?

Theo khoản 1 Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định thì điều kiện về thu nhập của người lao động làm việc tại doanh nghiệp được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

- Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

- Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

- Thời gian xác định điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

Mua nhà ở xã hội
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Hướng dẫn viết đơn chứng minh điều kiện về thu nhập để mua nhà ở xã hội? NLĐ nào được mua nhà ở xã hội?
Lao động tiền lương
Cán bộ, công chức, viên chức được mua nhà ở xã hội không?
Lao động tiền lương
Hướng dẫn viết đơn đăng ký mua nhà ở xã hội mới nhất cho người lao động ra sao?
Lao động tiền lương
Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở cho công nhân để được mua nhà ở xã hội?
Lao động tiền lương
Bớt điều kiện khi mua nhà ở xã hội, sẽ có lợi cho người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp đúng không?
Lao động tiền lương
Công nhân được vay vốn để mua nhà ở xã hội thì chỉ cần có hợp đồng mua nhà ở xã hội phải không?
Lao động tiền lương
Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua nhà ở xã hội cho lực lượng vũ trang nhân dân là mẫu nào?
Lao động tiền lương
Công nhân đang làm việc trong khu công nghiệp muốn mua nhà ở xã hội phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như thế nào?
Lao động tiền lương
Người lao động có thu nhập bao nhiêu được mua nhà ở xã hội?
Lao động tiền lương
Chỉ những lao động có thu nhập dưới 15 triệu mới được mua nhà ở xã hội đúng không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Mua nhà ở xã hội
350 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Mua nhà ở xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Mua nhà ở xã hội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Tổng hợp 09 văn bản về Kinh doanh bất động sản mới nhất Những quy định mới nhất về thuê trọ theo Luật Nhà ở 2023 cần phải biết Chính sách về nhà ở xã hội: Những văn bản quan trọng cần biết Cập nhật văn bản hướng dẫn về Nhà chung cư theo Luật Nhà ở mới nhất Toàn bộ quy định về Nhà ở thương mại năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào