Bổ sung thêm đối tượng không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng từ ngày 20/11/2023?

Cho tôi hỏi theo quy định mới thì đã bổ sung thêm đối tượng nào được đăng ký tập sự hành nghề công chứng? Đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại đâu? Câu hỏi của anh V.T (Hưng Yên).

Đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại đâu?

Tại khoản 1 Điều 11 Luật Công chứng 2014 có quy định như sau:

Tập sự hành nghề công chứng
1. Người có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng phải tập sự hành nghề tại một tổ chức hành nghề công chứng. Người tập sự có thể tự liên hệ với một tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự về việc tập sự tại tổ chức đó; trường hợp không tự liên hệ được thì đề nghị Sở Tư pháp ở địa phương nơi người đó muốn tập sự bố trí tập sự tại một tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự.
Người tập sự phải đăng ký tập sự tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
Thời gian tập sự hành nghề công chứng là 12 tháng đối với người có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng và 06 tháng đối với người có giấy chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng. Thời gian tập sự hành nghề công chứng được tính từ ngày đăng ký tập sự.
...

Theo như quy định trên thì người tập sự hành nghề công chứng phải tiến hành đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận người đó vào tập sự.

Bổ sung thêm đối tượng không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng

Bổ sung thêm đối tượng không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng từ ngày 20/11/2023? (Hình từ Internet)

Bổ sung thêm đối tượng không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng từ ngày 20/11/2023?

Tại khoản 5 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BTP (Có hiệu lực từ ngày 20/11/2023) quy định như sau:

Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
...
5. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không được đăng ký tập sự:
a) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về tội phạm do vô ý mà chưa được xóa án tích hoặc về tội phạm do cố ý;
b) Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
c) Người bị mất, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
d) Người đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
đ) Cán bộ bị kỷ luật bằng hình thức bãi nhiệm, công chức, viên chức bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc hoặc sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân, viên chức trong đơn vị thuộc Công an nhân dân bị kỷ luật bằng hình thức tước danh hiệu quân nhân, danh hiệu Công an nhân dân hoặc đưa ra khỏi ngành;
e) Người đang làm việc theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trừ trường hợp làm việc theo hợp đồng lao động tại tổ chức hành nghề công chứng mà người đó tập sự hoặc ký hợp đồng lao động với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà thời gian làm việc không trùng với ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
6. Người được Sở Tư pháp đăng ký tập sự được gọi là người tập sự hành nghề công chứng (sau đây viết tắt là người tập sự). Người tập sự có các quyền và nghĩa vụ theo quy định của Luật Công chứng và Thông tư này.

Theo đó, từ ngày 20/11/2023, Bộ Tư pháp đã bổ sung thêm 2 đối tượng không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng, đó là:

- Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;

- Người đang làm việc theo hợp đồng lao động cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, trừ trường hợp làm việc theo hợp đồng lao động tại tổ chức hành nghề công chứng mà người đó tập sự hoặc ký hợp đồng lao động với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp mà thời gian làm việc không trùng với ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.

Đồng thời, Thông tư 08/2023/TT-BTP cũng loại bỏ trường hợp "Người bị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách của Đoàn luật sư, người bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư mà chưa hết thời hạn 03 năm kể từ ngày quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư có hiệu lực hoặc kể từ ngày chấp hành xong quyết định tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư" ra khỏi những đối tượng không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng.

Người tập sự hành nghề công chứng có những nghĩa vụ gì?

Tại khoản 2 Điều 13 Thông tư 08/2023/TT-BTP (Có hiệu lực từ ngày 20/11/2023) quy định như sau:

Quyền và nghĩa vụ của người tập sự
...
2. Người tập sự có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân thủ nội quy, quy chế của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
b) Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các công việc thuộc nội dung tập sự quy định tại Điều 6 của Thông tư này theo sự phân công của công chứng viên hướng dẫn tập sự;
c) Bảo đảm thời gian tập sự hằng ngày theo ngày, giờ làm việc của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
d) Chịu trách nhiệm trước công chứng viên hướng dẫn tập sự và tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự về kết quả và tiến độ của các công việc được phân công;
đ) Giữ bí mật thông tin về nội dung công chứng và các thông tin có liên quan mà mình biết được trong quá trình tập sự;
e) Lập Sổ nhật ký tập sự hành nghề công chứng, Báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng theo quy định tại Điều 11 của Thông tư này;
g) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Công chứng, Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và theo thoả thuận với tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.

Theo đó, người tập sự hành nghề công chứng phải thực hiện những nghĩa vụ nêu trên.

Tập sự hành nghề công chứng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Thời hạn thông báo trước khi tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng là bao lâu?
Lao động tiền lương
Viên chức được đăng ký tập sự hành nghề công chứng trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Phải nộp mấy bộ hồ sơ tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng?
Lao động tiền lương
Công chức, viên chức có được đăng ký tập sự hành nghề công chứng không?
Lao động tiền lương
Không đạt yêu cầu trong bao nhiêu kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng thì được xem xét đăng ký tập sự lại?
Lao động tiền lương
Người tập sự có được tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng khi có lý do chính đáng không?
Lao động tiền lương
Người tập sự hành nghề công chứng có phải báo cáo kết quả tập sự hành nghề công chứng không?
Lao động tiền lương
Cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng khi nào?
Lao động tiền lương
Ai có trách nhiệm phân công công chứng viên hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng?
Lao động tiền lương
Đối tượng nào được đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng?
Đi đến trang Tìm kiếm - Tập sự hành nghề công chứng
358 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tập sự hành nghề công chứng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tập sự hành nghề công chứng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào