Bộ đội Biên phòng hoạt động trong phạm vi nào? Có được huy động tài sản của người dân không?

Cho tôi hỏi Bộ đội Biên phòng hoạt động trong phạm vi nào? Có được huy động tài sản của người dân không? Câu hỏi từ anh H.L (TP.HCM)

Bộ đội Biên phòng có được huy động tài sản của người dân không?

Theo khoản 6 Điều 15 Luật Biên phòng Việt Nam 2020 quy định:

Quyền hạn của Bộ đội Biên phòng
...
6. Huy động người, tàu thuyền, phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự theo quy định tại Điều 18 của Luật này.
...

Dẫn chiếu Điều 18 Luật Biên phòng Việt Nam 2020 quy định:

Huy động người, tàu thuyền, phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự
1. Trong trường hợp khẩn cấp để bắt giữ người, tàu thuyền, phương tiện vi phạm pháp luật, tìm kiếm, cứu nạn, cấp cứu người bị nạn, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường nghiêm trọng, cán bộ, chiến sĩ Bộ đội Biên phòng được huy động người, tàu thuyền, phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự của cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam.
2. Việc huy động quy định tại khoản 1 Điều này phải phù hợp với khả năng thực tế của người, tàu thuyền, phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự được huy động và phải hoàn trả ngay sau khi tình thế khẩn cấp chấm dứt.
Trường hợp người, tài sản được huy động làm nhiệm vụ mà bị thiệt hại thì được hưởng chế độ, chính sách, đền bù theo quy định tại khoản 3 Điều 7 của Luật này; đơn vị có cán bộ, chiến sĩ huy động có trách nhiệm giải quyết việc đền bù theo quy định của pháp luật.
3. Cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam có trách nhiệm thực hiện việc huy động của Bộ đội Biên phòng.
4. Trong trường hợp khẩn cấp để bắt giữ người, tàu thuyền, phương tiện vi phạm pháp luật, tìm kiếm, cứu nạn, cấp cứu người bị nạn, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường nghiêm trọng, cán bộ, chiến sĩ Bộ đội Biên phòng được đề nghị tổ chức, cá nhân nước ngoài đang hoạt động ở khu vực biên giới hỗ trợ, giúp đỡ.

Theo đó Bộ đội Biên phòng được huy động tài sản của người dân nhưng phải đảm bảo các điều kiện sau:

+ Chỉ huy động tài sản của người dân trong trường hợp khẩn cấp để bắt giữ người, tàu thuyền, phương tiện vi phạm pháp luật, tìm kiếm, cứu nạn, cấp cứu người bị nạn, ứng phó, khắc phục sự cố môi trường nghiêm trọng, cán bộ, chiến sĩ Bộ đội Biên phòng được huy động người, tàu thuyền, phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự của cơ quan, tổ chức, công dân Việt Nam.

+ Việc huy động tài sản phải phù hợp với khả năng thực tế của người, tàu thuyền, phương tiện, thiết bị kỹ thuật dân sự được huy động.

+ Sau khi huy động tài sản của người dân thì phải hoàn trả lại.

+ Nếu tài sản hư hỏng thì người dân được hưởng chế độ, chính sách, đền bù theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Luật Biên phòng Việt Nam 2020.

+ Đơn vị có chiến sĩ Bộ đội Biên phòng huy động có trách nhiệm giải quyết việc đền bù theo quy định của pháp luật.

Bộ đội biên phòng hoạt động trong phạm vi nào? có được huy động tài sản của người dân không?

Bộ đội biên phòng hoạt động trong phạm vi nào? có được huy động tài sản của người dân không? (Hình từ Internet)

Bộ đội Biên phòng có phạm vi hoạt động như thế nào?

Theo Điều 16 Luật Biên phòng Việt Nam 2020 quy định:

Phạm vi hoạt động của Bộ đội Biên phòng
1. Hoạt động trong khu vực biên giới, cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý, địa bàn nội địa để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật.
2. Hoạt động ngoài biên giới theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và quy định của pháp luật Việt Nam trong trường hợp vì mục đích nhân đạo, hòa bình, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, kiểm soát xuất nhập cảnh, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật.

Theo đó Bộ đội Biên phòng hoạt động trong khu vực Biên giới, cửa khẩu do Bộ Quốc phòng quản lý, địa bàn nội địa.

Ngoài ra Bộ đội Biên phòng còn hoạt động ngoài Biên giới theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và quy định của pháp luật Việt Nam trong trường hợp vì mục đích nhân đạo, hòa bình, tìm kiếm, cứu hộ, cứu nạn, kiểm soát xuất nhập cảnh, bảo đảm an ninh, trật tự, an toàn xã hội, phòng, chống tội phạm, vi phạm pháp luật.

Bộ đội Biên phòng có chức năng gì?

Theo Điều 13 Luật Biên phòng Việt Nam 2020 quy định:

Vị trí, chức năng của Bộ đội Biên phòng
1. Bộ đội Biên phòng là lực lượng vũ trang nhân dân, thành phần của Quân đội nhân dân Việt Nam, là lực lượng nòng cốt, chuyên trách quản lý, bảo vệ biên giới quốc gia, khu vực biên giới.
2. Bộ đội Biên phòng có chức năng tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành theo thẩm quyền hoặc đề xuất với Đảng, Nhà nước chính sách, pháp luật về biên phòng; thực hiện quản lý nhà nước về quốc phòng, an ninh, đối ngoại và chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức duy trì an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới, cửa khẩu theo quy định của pháp luật.

Theo đó Bộ đội Biên phòng có các chức năng sau:

+ Tham mưu cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành theo thẩm quyền hoặc đề xuất với Đảng, Nhà nước chính sách, pháp luật về biên phòng;

+ Thực hiện quản lý nhà nước về quốc phòng, an ninh, đối ngoại và chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức duy trì an ninh, trật tự, an toàn xã hội ở khu vực biên giới, cửa khẩu theo quy định của pháp luật.

Bộ đội biên phòng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Bộ đội Biên phòng là gì? Vị trí, chức năng của Bộ đội Biên phòng là gì?
Lao động tiền lương
Bộ đội Biên phòng được quyền hạn chế hoạt động ở khu vực biên giới trong những trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Bộ đội Biên phòng có chức năng gì?
Lao động tiền lương
Bộ đội Biên phòng được quyền tạm dừng những hoạt động nào?
Lao động tiền lương
Bộ đội Biên phòng có được hoạt động ngoài biên giới không?
Lao động tiền lương
Bộ đội Biên phòng có quyền truy đuổi, bắt giữ người trong những trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Bộ đội Biên phòng hoạt động trong phạm vi nào? Có được huy động tài sản của người dân không?
Lao động tiền lương
Bộ đội biên phòng được nhà nước hỗ trợ các chính sách gì?
Đi đến trang Tìm kiếm - Bộ đội biên phòng
544 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bộ đội biên phòng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bộ đội biên phòng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào