Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học đối với cảng vụ viên hàng không?
Viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không phải đáp ứng những tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp nào?
Căn cứ Điều 3 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không, cụ thể như sau:
Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không
1. Chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
2. Trung thực, khách quan, có tinh thần trách nhiệm cao đối với công việc được giao; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên chức trong hoạt động nghề nghiệp.
3. Có ý thức trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín nghề nghiệp; không lạm dụng vị trí công tác, nhiệm vụ được phân công để trục lợi; đoàn kết, sáng tạo, tự nâng cao trình độ, sẵn sàng tiếp thu, học hỏi kiến thức mới; có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm trong công tác; tích cực tham gia nghiên cứu đề tài khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ.
Theo đó viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không phải đáp ứng 03 tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp được nêu trên.
Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học đối với cảng vụ viên hàng không? (Hình từ Internet)
Cảng vụ viên hàng không hạng 1 phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ?
Căn cứ khoản 3 Điều 4 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT (được sửa đổi bởi điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư 44/2022/TT-BGTVT) quy định tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của cảng vụ viên hàng không hạng 1 như sau:
Cảng vụ viên hàng không hạng I - Mã số: V.12.01.01
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững và am hiểu quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực hàng không dân dụng; chức năng, nhiệm vụ của cảng vụ hàng không;
b) Nắm vững chiến lược, chính sách, tình hình và xu thế phát triển ngành hàng không dân dụng trong nước và thế giới;
c) Có năng lực đề xuất, tham mưu hoạch định chính sách, chủ trì xây dựng các đề án, chương trình gắn với chuyên môn nghiệp vụ của ngành, lĩnh vực công tác;
d) Thành thạo các kỹ năng thuyết trình, bảo vệ và tổ chức thực hiện để xây dựng và triển khai các dự án, đề án, chương trình liên quan đến công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực hàng không dân dụng;
đ) Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và đề xuất các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang đặt ra thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách;
e) Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực hiện việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác trong ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách;
g) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Theo đó cảng vụ viên hàng không hạng 1 phải đáp ứng những tiêu chuẩn trên về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học đối với cảng vụ viên hàng không?
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT (được sửa đổi bởi điểm a khoản 2 Điều 1 Thông tư 44/2022/TT-BGTVT) quy định như sau:
Cảng vụ viên hàng không hạng I - Mã số: V.12.01.01
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành, chuyên ngành đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không.
Đối chiếu với quy định cũ tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT quy định như sau:
Cảng vụ viên hàng không hạng I - Mã số: V.12.01.01
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng I;
c) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4 khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
d) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên.
Theo đó từ ngày 01/3/2023 đối với cảng vụ viên hàng không hạng 1 không có quy định yêu cầu về tiêu chuẩn về trình độ ngoại ngữ, tin học.
Thay vào đó yêu cầu có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm (căn cứ điểm g khoản 3 Điều 4 Thông tư 11/2020/TT-BGTVT được sửa đổi bởi điểm b khoản 2 Điều 1 Thông tư 44/2022/TT-BGTVT)
Tương tự đối với các chức danh cảng hàng viên hàng không còn lại đều bãi bỏ quy định về chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
- Nghị quyết 24: Chính thức thực hiện cải cách tiền lương theo Nghị quyết 27 đối với cán bộ công chức viên chức thì các khoản chi ngoài lương kèm theo NQ có áp dụng không?
- Độ tuổi lao động năm 2025 của người lao động theo Bộ luật Lao động mới nhất là bao nhiêu tuổi?
- Cơ quan xét xử cao nhất của nước ta là gì?
- Từ 1/7/2025 công chứng viên được phân công hướng dẫn tập sự phải có bao nhiêu năm kinh nghiệm hành nghề công chứng?
- Người lao động đã thành lập tổ chức nào để bảo vệ lợi ích kinh tế của mình?