BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
11/2020/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 5 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MÃ SỐ, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VÀ XẾP LƯƠNG VIÊN CHỨC CHUYÊN
NGÀNH CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG
Căn cứ Luật Viên
chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản
lý viên chức; Nghị định số 161/2018/NĐ-CP
ngày 29 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số quy định về tuyển
dụng công chức, viên chức, nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức và thực
hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP
ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và
Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức
chuyên ngành cảng vụ hàng không.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định mã số, tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng
không.
2. Thông tư này áp dụng đối với viên chức chuyên
ngành cảng vụ hàng không thực hiện công tác chuyên môn nghiệp vụ tại các cảng vụ
hàng không.
Điều 2. Mã số, phân hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không
1. Cảng vụ viên hàng không hạng I
|
Mã số: V.12.01.01
|
2. Cảng vụ viên hàng không hạng II
|
Mã số: V.12.01.02
|
3. Cảng vụ viên hàng không hạng III
|
Mã số: V.12.01.03
|
4. Cảng vụ viên hàng không hạng IV
|
Mã số: V.12.01.04
|
Điều 3. Tiêu chuẩn chung về đạo
đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không
1. Chấp hành các chủ trương, đường lối, chính sách
của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
2. Trung thực, khách quan, có tinh thần trách nhiệm
cao đối với công việc được giao; thực hiện đúng và đầy đủ các nghĩa vụ của viên
chức trong hoạt động nghề nghiệp.
3. Có ý thức trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất,
danh dự, uy tín nghề nghiệp; không lạm dụng vị trí công tác, nhiệm vụ được phân
công để trục lợi; đoàn kết, sáng tạo, tự nâng cao trình độ, sẵn sàng tiếp thu,
học hỏi kiến thức mới; có ý thức phối hợp, giúp đỡ đồng nghiệp, chia sẻ kinh
nghiệm trong công tác; tích cực tham gia nghiên cứu đề tài khoa học, sáng kiến
cải tiến kỹ thuật để phát triển nghề nghiệp và nâng cao trình độ.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP
Điều 4. Cảng vụ viên hàng không
hạng I - Mã số: V.12.01.01
1. Nhiệm vụ
a) Chủ trì tổ chức thực hiện các nhiệm vụ chuyên
môn thuộc phạm vi quản lý của cảng vụ hàng không theo quy định của pháp luật;
b) Chủ trì nghiên cứu, đề xuất xây dựng các chủ
trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển, ứng dụng khoa học và công
nghệ trong phạm vi nhiệm vụ của cảng vụ hàng không;
c) Chủ trì việc tổ chức biên soạn, xây dựng các tài
liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ của cảng vụ hàng không; chủ trì tổ chức tập
huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức, kinh nghiệm trong
phạm vi chức năng, nhiệm vụ của cảng vụ hàng không theo quy định của pháp luật;
d) Chủ trì nghiên cứu, xây dựng quy định, quy chế
quản lý nghiệp vụ chuyên ngành hàng không dân dụng theo lĩnh vực được phân
công;
đ) Chủ trì nghiên cứu đề tài, đề án và các công
trình nghiên cứu khoa học nhằm đổi mới, hoàn thiện cơ chế quản lý, nâng cao hiệu
lực, hiệu quả hoạt động của ngành, lĩnh vực công tác;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên
ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng I;
c) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 4 khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho
Việt Nam;
d) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin hoặc tương đương trở lên.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững và am hiểu quan điểm, chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực hàng không dân dụng;
chức năng, nhiệm vụ của cảng vụ hàng không;
b) Nắm vững chiến lược, chính sách, tình hình và xu
thế phát triển ngành hàng không dân dụng trong nước và thế giới;
c) Có năng lực đề xuất, tham mưu hoạch định chính
sách, chủ trì xây dựng các đề án, chương trình gắn với chuyên môn nghiệp vụ của
ngành, lĩnh vực công tác;
d) Thành thạo các kỹ năng thuyết trình, bảo vệ và tổ
chức thực hiện để xây dựng và triển khai các dự án, đề án, chương trình liên
quan đến công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực hàng không dân dụng;
đ) Có năng lực phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa và
đề xuất các phương pháp để hoàn thiện hoặc giải quyết các vấn đề thực tiễn đang
đặt ra thuộc phạm vi quản lý theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách;
e) Có năng lực tổ chức chỉ đạo thực hiện việc ứng dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật để cải tiến và nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác
trong ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách;
g) Viên chức thăng hạng lên chức
danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng I phải có thời gian giữ chức danh
nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng II hoặc tương đương từ đủ 06 năm trở
lên, trong đó có ít nhất 01 năm (đủ 12 tháng) gần nhất giữ chức danh nghề nghiệp
cảng vụ viên hàng không hạng II.
Điều 5. Cảng vụ viên hàng không
hạng II - Mã số: V.12.01.02
1. Nhiệm vụ
a) Chủ trì hoặc tham gia thực hiện nhiệm vụ chuyên
môn thuộc phạm vi quản lý của cảng vụ hàng không theo quy định của pháp luật;
b) Tham gia nghiên cứu, đề xuất xây dựng các chủ
trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển, ứng dụng khoa học và công
nghệ trong phạm vi nhiệm vụ của cảng vụ hàng không;
c) Chủ trì hoặc tham gia tổ chức biên soạn, xây dựng
các tài liệu hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ thuộc các nhiệm vụ được giao; chủ
trì tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ hoặc phổ biến kiến thức,
kinh nghiệm trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
d) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng quy định,
quy chế quản lý nghiệp vụ chuyên ngành hàng không dân dụng theo lĩnh vực được
phân công;
đ) Trực tiếp thực hiện, chỉ đạo, theo dõi, điều hành
hoạt động chuyên môn của lĩnh vực được phân công; xây dựng báo cáo, thống kê,
quản lý hồ sơ lưu trữ, thực hiện quy trình nghiệp vụ;
e) Tổ chức, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra việc thực
hiện pháp luật về hàng không tại cảng hàng không, sân bay thuộc chức năng, nhiệm
vụ của cảng vụ hàng không theo quy định của pháp luật;
g) Tham mưu, đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao
năng lực kiểm tra, giám sát và đề xuất hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý
thuộc lĩnh vực được phân công;
h) Chủ trì nghiên cứu đề tài, đề án về quản lý nghiệp
vụ nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuộc lĩnh vực được phân công;
i) Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên
ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng II;
c) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam;
d) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin hoặc tương đương trở lên.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững và am hiểu quan điểm, chủ trương, đường
lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực hàng không dân dụng;
chức năng, nhiệm vụ của cảng vụ hàng không;
b) Nắm vững chiến lược, chính sách, tình hình và xu
thế phát triển ngành hàng không dân dụng trong nước và thế giới;
c) Tổ chức hướng dẫn, thực hiện chế độ, chính sách,
các quy định thuộc lĩnh vực được phân công;
d) Tổ chức hoặc phối hợp kiểm tra, đánh giá, tổng kết
thực thi chính sách theo ngành, lĩnh vực được phân công;
đ) Viên chức thăng hạng lên
chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng II phải có thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 năm
trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó có ít nhất 01 năm (đủ
12 tháng) gần nhất giữ chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng III.
Điều 6. Cảng vụ viên hàng không
hạng III - Mã số: V.12.01.03
1. Nhiệm vụ
a) Xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện nhiệm
vụ được phân công;
b) Tham gia nghiên cứu, đề xuất đối với các chủ
trương, chính sách, định hướng, kế hoạch phát triển, ứng dụng khoa học và công
nghệ trong phạm vi nhiệm vụ được giao;
c) Nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền hoặc tham
mưu trình cấp có thẩm quyền quyết định xử lý các vấn đề cụ thể liên quan đến
lĩnh vực được phân công theo vị trí việc làm và quy định của pháp luật;
d) Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và đề xuất
các biện pháp để thực hiện các quy định hoặc quyết định quản lý đạt kết quả; trực
tiếp thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện và tuân thủ các quy định
của pháp luật về hàng không dân dụng tại các cảng hàng không, sân bay;
đ) Tham gia kiểm tra, thu thập thông tin, thống kê,
quản lý hồ sơ, lưu trữ tư liệu, số liệu về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực được
giao;
e) Chủ động phối hợp với các đơn vị liên quan và phối
hợp với các viên chức khác trong triển khai công việc, làm đúng thẩm quyền và
trách nhiệm được giao;
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên
ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng III;
c) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 2 khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam;
d) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin hoặc tương đương trở lên.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững các quy định của pháp luật, chế độ
chính sách của ngành hàng không dân dụng và các kiến thức về lĩnh vực được phân
công;
b) Hiểu rõ các mục tiêu và đối tượng quản lý, các
nguyên tắc và cơ chế quản lý của nghiệp vụ thuộc phạm vi công việc được giao;
c) Nắm rõ quy trình xây dựng các phương án, kế hoạch,
các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu về ngành, lĩnh vực được giao;
d) Có năng lực thuyết trình, phân tích, tổng hợp,
báo cáo, xử lý công việc; có phương pháp nghiên cứu, tổng kết và đề xuất giải
pháp nâng cao nghiệp vụ quản lý;
đ) Có năng lực tổ chức triển khai công việc được
giao bảo đảm tiến độ, chất lượng; có khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm;
có kỹ năng sử dụng các trang thiết bị văn phòng phục vụ cho công tác chuyên
môn;
e) Am hiểu tình hình thực tiễn liên quan đến lĩnh vực
công tác, nhiệm vụ được giao; nắm được xu hướng phát triển của ngành hàng không
dân dụng, lĩnh vực chuyên môn được phân công;
g) Viên chức thăng hạng lên chức
danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng III phải có thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng IV hoặc tương đương tối thiểu là
03 năm (đủ 36 tháng).
Điều 7. Cảng vụ viên hàng không
hạng IV - Mã số: V.12.01.04
1. Nhiệm vụ
a) Thực hiện nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc tuân
thủ các quy định của pháp luật về hàng không dân dụng, các quy chế, quy định,
tài liệu hướng dẫn chuyên ngành hàng không của các tổ chức, cá nhân hoạt động tại
cảng hàng không, sân bay;
b) Tham mưu đầy đủ và có hiệu quả trong việc thực
hiện nhiệm vụ được phân công theo quy định của pháp luật; tham gia hoặc phối hợp
triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao;
c) Phân tích, đánh giá hiệu quả, báo cáo kịp thời,
đề xuất giải pháp theo yêu cầu, nhiệm vụ được giao;
d) Thực hiện chế độ quản lý hồ sơ tài liệu, tổ chức
thống kê lưu trữ các tài liệu, số liệu đầy đủ, chính xác theo yêu cầu nhiệm vụ;
đ) Tham gia xây dựng dự thảo quy trình, quy định,
quy chế nội bộ;
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp trên giao.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo,
bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với chuyên
ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng IV;
c) Có trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 1 khung
năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng
cho Việt Nam;
d) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng
công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ
thông tin hoặc tương đương trở lên.
3. Tiêu chuẩn về năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật liên
quan đến công tác quản lý nhà nước tại cảng hàng không, sân bay;
b) Có khả năng phân tích, tổng hợp, báo cáo, xử lý
công việc; có khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm; có năng lực phối hợp hoạt
động và tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ được giao;
c) Nắm chắc các nguyên tắc, chế độ, thể lệ, thủ tục
và các hướng dẫn nghiệp vụ, mục tiêu quản lý của ngành, lĩnh vực;
d) Hiểu được tính chất, đặc điểm hoạt động của các
đối tượng quản lý và nghiệp vụ quản lý;
đ) Dự thảo được các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ và
tham gia triển khai theo đúng chỉ đạo của cấp trên; biết sử dụng các thiết bị
văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ cho công tác
chuyên môn.
Chương III
XẾP LƯƠNG CHỨC DANH NGHỀ
NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG
Điều 8. Nguyên tắc thực hiện việc
xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không
1. Việc bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp
viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không phải căn cứ vào vị trí việc làm, chức
trách, chuyên môn nghiệp vụ đang đảm nhận và đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn theo
quy định tại Thông tư này.
2. Khi chuyển xếp từ chức danh nghề nghiệp viên chức
hiện giữ vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không
tương ứng không được kết hợp nâng bậc lương hoặc thăng hạng chức danh nghề nghiệp
viên chức.
Điều 9. Chuyển xếp lương chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không
1. Các chức danh nghề nghiệp cảng
vụ viên hàng không quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên
môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của nhà nước
(Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm
2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và
lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng
I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20
đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng
II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương
4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng
III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số
lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng
IV được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số
lương 4,89.
2. Việc xếp lương đối với viên
chức chuyên ngành cảng vụ hàng không đang xếp lương ở các ngạch công chức, viên
chức hiện giữ sang chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành hàng không quy
định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản
2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT- BNV ngày 25 tháng
5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển
ngạch, chuyển loại công chức, viên chức, cụ thể như sau:
a) Xếp lương cảng vụ viên hàng không hạng I, mã số
V.12.01.01, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A3, nhóm 1 (A3.1);
b) Xếp lương cảng vụ viên hàng không hạng II, mã số
V.12.01.02, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A2, nhóm 1 (A2.1);
c) Xếp lương cảng vụ viên hàng không hạng III, mã số
V.12.01.03, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A1;
d) Xếp lương cảng vụ viên hàng không hạng IV, mã số
V.12.01.04, đối với viên chức hiện đang xếp lương loại A0.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này là căn cứ để thực hiện việc tuyển dụng,
sử dụng và quản lý đội ngũ viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không tại các cảng
vụ hàng không.
2. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về cảng
vụ hàng không có trách nhiệm rà soát các vị trí việc làm của đơn vị, lập danh
sách viên chức được chuyển xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành cảng vụ hàng không thuộc phạm vi quản lý, trình cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định.
3. Trách nhiệm của Cục Hàng không Việt Nam
a) Chỉ đạo các đơn vị sự nghiệp công lập có liên
quan rà soát đội ngũ viên chức theo vị trí việc làm, lập phương án chuyển xếp
lương chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không thuộc phạm vi quản lý;
b) Trình Bộ Giao thông vận tải xem xét, quyết định
về việc bổ nhiệm và xếp lương đối với chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng
không hạng I và hạng II;
c) Quyết định bổ nhiệm và xếp lương đối với chức
danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hoặc phân cấp theo thẩm quyền đối với
viên chức từ chức danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng III trở xuống;
d) Giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong
quá trình thực hiện và báo cáo kết quả việc chuyển xếp lương vào chức danh nghề
nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không thuộc phạm vi quản lý về Bộ Giao
thông vận tải.
4. Trách nhiệm của Bộ Giao thông vận tải
a) Phê duyệt phương án chuyển xếp lương vào chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành cảng vụ hàng không đối với viên chức
thuộc phạm vi quản lý quy định tại Thông tư này;
b) Quyết định bổ nhiệm và xếp lương đối với chức
danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng I sau khi có ý kiến của Bộ Nội vụ;
c) Quyết định bổ nhiệm và xếp lương đối với chức
danh nghề nghiệp cảng vụ viên hàng không hạng II;
d) Giải quyết theo thẩm quyền những vướng mắc trong
quá trình bổ nhiệm và xếp lương vào chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành cảng vụ hàng không.
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 8 năm 2020.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn
chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn
bản mới thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Điều 12. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 12;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (Hg ).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn
|