Biển số 59 là ở đâu? Thuộc tỉnh nào? Người lao động làm việc tại tỉnh có biển số 59 được hưởng mức lương bao nhiêu?

Biển số 59 là ở đâu? Thuộc tỉnh nào? Người lao động làm việc tại tỉnh có biển số 59 được hưởng mức lương bao nhiêu? Công ty có hành vi trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu tại tỉnh có biển số 59 thì bị phạt bao nhiêu tiền? Câu hỏi của anh H,N (Long An)

Biển số 59 là ở đâu? Thuộc tỉnh nào?

Căn cứ quy định tại Phụ lục số 02 về Ký hiệu biển số xe ô tô - mô tô trong nước ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA như sau:

STT

Tên địa phương

Ký hiệu

1

Cao Bằng

11

2

Lạng Sơn

12

3

Quảng Ninh

14

4

Hải Phòng

15-16

5

Thái Bình

17

6

Nam Định

18

7

Phú Thọ

19

8

Thái Nguyên

20

9

Yên Bái

21

10

Tuyên Quang

22

11

Hà Giang

23

12

Lào Cai

24

13

Lai Châu

25

14

Sơn La

26

15

Điện Biên

27

16

Hoà Bình

28

17

Hà Nội

Từ 29 đến

33 và 40

18

Hải Dương

34

19

Ninh Bình

35

20

Thanh Hoá

36

21

Nghệ An

37

22

Hà Tĩnh

38

23

Đà Nẵng

43

24

Đắk Lắk

47

25

Đắk Nông

48

26

Lâm Đồng

49

27

TP. Hồ Chí Minh

41;

từ 50 đến 59

28

Đồng Nai

39; 60

29

Bình Dương

61

30

Long An

62

31

Tiền Giang

63

32

Vĩnh Long

64

33

Cần Thơ

65

34

Đồng Tháp

66

35

An Giang

67

36

Kiên Giang

68

37

Cà Mau

69

38

Tây Ninh

70

39

Bến Tre

71

40

Bà Rịa - Vũng Tàu

72

41

Quảng Bình

73

42

Quảng Trị

74

43

Thừa Thiên Huế

75

44

Quảng Ngãi

76

45

Bình Định

77

46

Phú Yên

78

47

Khánh Hoà

79

48

Cục Cảnh sát giao thông

80

49

Gia Lai

81

50

Kon Tum

82

51

Sóc Trăng

83

52

Trà Vinh

84

53

Ninh Thuận

85

54

Bình Thuận

86

55

Vĩnh Phúc

88

56

Hưng Yên

89

57

Hà Nam

90

58

Quảng Nam

92

59

Bình Phước

93

60

Bạc Liêu

94

61

Hậu Giang

95

62

Bắc Cạn

97

63

Bắc Giang

98

64

Bắc Ninh

99

Như vậy, biển số 59 là biển số xe của thành phố Hồ Chí Minh. Ngoài ra, Thành phố Hồ Chí Minh còn có sử dụng những ký hiệu biển số xe từ 41, 50 đến 58.

Thành phố Hồ Chí Minh (thường được gọi là Sài Gòn) là một trong hai thành phố lớn nhất Việt Nam, đồng thời cũng là một trong những trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa và giáo dục quan trọng nhất của Việt Nam. Hiện nay, Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố trực thuộc trung ương được xếp loại đô thị đặc biệt của Việt Nam, cùng với thủ đô Hà Nội.

Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay được chia thành 19 quận và 5 huyện. Chi tiết ký hiệu biển số xe máy của các quận, huyện thuộc Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay:

Quận/Huyện

Từ 50cc – 175cc

Dưới 50cc

TP Thủ Đức

X1, X2, X3, X4

XB

Quận 1

T1, T2

TA

Quận 3

F1, F2

FA

Quận 4

C1, C3

CA

Quận 5

H1, H2

HA

Quận 6

K1, K2

KA

Quận 7

C2, C4

CB

Quận 8

L1, L2

LA

Quận 10

U1, U2

UA

Quận 11

M1, M2

MA

Quận 12

G1, G2

GA

Quận Bình Tân

N1

NA

Quận Bình Thạnh

S1, S2, S3

SA

Quận Gò Vấp

V1, V2, V3

VA

Quận Phú Nhuận

E1, E2

EA

Quận Tân Bình

P1, P2

PA

Quận Tân Phú

D1, D2, D3

DA

Huyện Bình Chánh

N2, N3

NB

Huyện Cần Giờ

Z2

ZB

Huyện Củ Chi

Y2, Y3

YB

Huyện Hóc Môn

Y1

YA

Huyện Nhà Bè

Z1

ZA

Biển số 59 là ở đâu? Thuộc tỉnh nào? Người lao động làm việc tại tỉnh có biển số 59 được hưởng mức lương bao nhiêu?

Biển số 59 là ở đâu? Thuộc tỉnh nào? Người lao động làm việc tại tỉnh có biển số 59 được hưởng mức lương bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Người lao động làm việc tại tỉnh có biển số 59 được hưởng mức lương bao nhiêu?

Tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 38/2022/NĐ-CP có quy định về mức lương tối thiểu như sau:

Mức lương tối thiểu
1. Quy định mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo vùng như sau:
Lương tối thiểu vùng
2. Danh mục địa bàn vùng I, vùng II, vùng III, vùng IV được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
...

Theo quy định trên và căn cứ vào Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP có quy định về tiền lương tối thiểu của các vùng, địa bàn thuộc thành phố Hồ Chí Minh như sau:

- Các địa bàn được hưởng lương theo vùng 1 gồm: Các quận, thành phố Thủ Đức và các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bình Chánh, Nhà Bè thuộc thành phố Hồ Chí Minh.

Các địa bàn này sẽ được áp dụng mức lương tối thiểu theo tháng là 4.680.000 đồng/tháng và mức lương tối thiểu theo giờ bằng 22.500 đồng/giờ.

- Huyện Cần Giờ thuộc Thành phố Hồ Chí Minh là địa bàn duy nhất của thành phố đang áp dụng mức lương tối thiểu vùng 2, cụ thể là 4.160.000 đồng/tháng và mức lương tối thiểu theo giờ bằng 20.000 đồng/giờ.

Công ty có hành vi trả lương thấp hơn mức lương tối thiểu tại tỉnh có biển số 59 thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Tại khoản 3 và khoản 5 Điều 17 Nghị định 12/2022/NĐ-CP có quy định về vi phạm quy định về tiền lương như sau:

Vi phạm quy định về tiền lương
...
3. Phạt tiền đối với người sử dụng lao động khi có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:
a) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;
b) Từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;
c) Từ 50.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.
...
5. Biện pháp khắc phục hậu quả
a) Buộc người sử dụng lao động trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi của số tiền lương chậm trả, trả thiếu cho người lao động tính theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
...

Lưu ý: Căn cứ khoản 1 Điều 6 Nghị định 12/2022/NĐ-CP thì mức phạt tiền trên chỉ áp dụng đối với cá nhân, trường hợp là tổ chức thì áp dụng mức phạt sẽ gấp đôi.

Như vậy trường hợp công ty có hành vi trả lương cho người lao động thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định theo các mức sau đây:

- Từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với vi phạm từ 01 người đến 10 người lao động;

- Từ 60.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với vi phạm từ 11 người đến 50 người lao động;

- Từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với vi phạm từ 51 người lao động trở lên.

Đồng thời buộc trả đủ tiền lương cộng với khoản tiền lãi theo mức lãi suất tiền gửi không kỳ hạn cao nhất của các ngân hàng thương mại nhà nước công bố tại thời điểm xử phạt đối với hành vi vi phạm.

Đi đến trang Tìm kiếm - Biển số xe
41,701 lượt xem
Biển số xe
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Biển số xe nào quyền lực nhất VN? Mức phụ cấp trách nhiệm của chuyên gia cấp Bộ thuộc Bộ ngoại giao là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Biển số xe Hà Nội là số mấy? Mức lương tối thiểu người lao động tại Hà Nội là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Thành phố Bến Tre có biển số xe bao nhiêu? Người lao động làm việc tại Thành phố Bến Tre có mức lương tối thiểu vùng theo giờ bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Biển 35 ở đâu? Mức lương tối thiểu vùng tại tỉnh có biển số 35 là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Biển 28 ở đâu? Người lao động tại tỉnh này có mức lương tối thiểu vùng bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Biển số xe 19 là tỉnh nào? Tỉnh này có mức lương tối thiểu vùng cao nhất là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Biển số xe 63 tỉnh thành là bao nhiêu? Mức lương tối thiểu tháng của địa bàn nào được điều chỉnh lên nhiều nhất từ 01/7/2024 (dự kiến)?
Lao động tiền lương
Tỉnh Đồng Tháp có biển số xe là bao nhiêu? Mức lương tối thiểu vùng cao nhất của tỉnh này là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Biển số xe tỉnh Kon Tum là bao nhiêu? Mức lương tối thiểu vùng tại tỉnh Kon Tum sắp tới có tăng không?
Lao động tiền lương
Biển số xe tỉnh Lai Châu là bao nhiêu? Sắp tới mức lương tối thiểu vùng tại đây có tăng không?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào