Bảng tra cứu thời điểm nghỉ hưu năm 2025 theo tháng sinh, năm sinh ra sao? Tải về ở đâu?
- Bảng tra cứu thời điểm nghỉ hưu năm 2025 theo tháng sinh, năm sinh ra sao? Tải về ở đâu?
- Có trường hợp nào không giảm tỷ lệ lương hưu của NLĐ nghỉ hưu trước tuổi do bị suy giảm khả năng lao động từ 1/7/2025 không?
- Hồ sơ đề nghị hưởng lương hưu cho người bị suy giảm khả năng lao động gồm những giấy tờ gì?
Bảng tra cứu thời điểm nghỉ hưu năm 2025 theo tháng sinh, năm sinh ra sao? Tải về ở đâu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường theo khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:
1. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035.
...
Và căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường
Nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường của người lao động theo khoản 3 Điều 169 của Bộ luật Lao động được quy định cụ thể như sau:
1. Người lao động thuộc các trường hợp dưới đây có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại Điều 4 của Nghị định này tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác:
a) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm thuộc danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
b) Người lao động có từ đủ 15 năm trở lên làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên trước ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành danh mục vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
c) Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.
d) Người lao động có tổng thời gian làm nghề, công việc quy định tại điểm a và thời gian làm việc ở vùng quy định tại điểm b khoản này từ đủ 15 năm trở lên.
...
Như vậy, thời điểm nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện bình thường năm 2025 là:
- Đối với lao động nam: đủ 61 tuổi 3 tháng.
- Đối với lao động nữ: đủ 56 tuổi 8 tháng.
Cụ thể, bảng thời điểm nghỉ hưu năm 2025 theo năm sinh, tháng sinh trong điều kiện bình thường như sau:
(Một phần bảng tính tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thương)
>> Tải đầy đủ Bảng thời điểm nghỉ hưu theo năm sinh: TẠI ĐÂY
Trường hợp nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường thì thời điểm nghỉ hưu của người lao động năm 2025:
- Đối với lao động nam: đủ 56 tuổi 3 tháng.
- Đối với lao động nữ: đủ 51 tuổi 8 tháng.
Cụ thể, bảng thời điểm nghỉ hưu năm 2025 theo năm sinh, tháng sinh khi nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn như sau:
>> Bảng tra cứu thời điểm nghỉ hưu theo tháng sinh, năm sinh mới nhất trong trường hợp nghỉ hưu sớm : TẠI ĐÂY
Riêng trường hợp nghỉ hưu ở tuổi cao hơn tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường thì
- Người lao động có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn khi thỏa thuận với người sử dụng lao động tiếp tục làm việc sau tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường.
- Việc chấm dứt hợp đồng lao động và giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động trên thực hiện theo quy định tại Mục 3 Chương 3 của Bộ luật Lao động 2019 và quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội.
(Điều 6 Nghị định 135/2020/NĐ-CP)
Bảng tra cứu thời điểm nghỉ hưu năm 2025 theo tháng sinh, năm sinh ra sao? Tải về ở đâu? (Hình từ Internet)
Có trường hợp nào không giảm tỷ lệ lương hưu của NLĐ nghỉ hưu trước tuổi do bị suy giảm khả năng lao động từ 1/7/2025 không?
Căn cứ theo Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có quy định như sau:
Mức lương hưu hằng tháng
...
3. Mức lương hưu hằng tháng của đối tượng đủ điều kiện quy định tại Điều 65 của Luật này được tính như quy định tại khoản 1 Điều này, sau đó cứ mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định thì giảm 2%.
Trường hợp thời gian nghỉ hưu trước tuổi dưới 06 tháng thì không giảm tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu, từ đủ 06 tháng đến dưới 12 tháng thì giảm 1%.
...
Theo đó từ 1/7/2025 người lao động không bị giảm tỷ lệ lương hưu của NLĐ nghỉ hưu trước tuổi do bị suy giảm khả năng lao động trong trường hợp thời gian nghỉ hưu trước tuổi dưới 06 tháng.
Hồ sơ đề nghị hưởng lương hưu cho người bị suy giảm khả năng lao động gồm những giấy tờ gì?
Căn cứ theo Điều 77 Luật Bảo hiểm xã hội 2024 hồ sơ đề nghị hưởng lương hưu cho người bị suy giảm khả năng lao động gồm những giấy tờ sau:
- Sổ bảo hiểm xã hội;
- Bản chính hoặc bản sao văn bản xác định việc chấm dứt hợp đồng lao động hoặc văn bản chấm dứt làm việc hoặc văn bản đề nghị của đối tượng quy định tại các điểm g, h, m và n khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2024.
- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng giám định y khoa hoặc bản sao giấy xác nhận mức độ khuyết tật nặng, đặc biệt nặng có thể hiện kết luận của Hội đồng giám định y khoa ghi rõ tỷ lệ phần trăm suy giảm khả năng lao động.
Lưu ý: Luật Bảo hiểm xã hội 2024 có hiệu lực từ 01/7/2025.
- Thời gian mức lương cơ sở 2.34 áp dụng còn lại bao lâu đối với đối tượng hưởng lương, phụ cấp trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước?
- Tăng lương hưu lên 15% và vượt hơn 15% dùng làm cơ sở cho lần tăng lương hưu kế tiếp có đúng không?
- Cập nhật mức lương cơ bản mới khi cải cách tiền lương của cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang có đặc điểm gì sau khi bãi bỏ mức lương cơ sở?
- Lý do bãi bỏ lương cơ sở 2.34 triệu đồng của CBCCVC và LLVT là gì?
- Tăng lương giáo viên trường công lập theo kế hoạch mới so với mức lương theo lương cơ sở bao nhiêu?