Bảng lương mới nhất dành cho quân nhân chuyên nghiệp?
Chế độ tiền lương đối với quân nhân chuyên nghiệp ra sao?
Căn cứ theo Điều 36 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định như sau:
Tiền lương, phụ cấp, nhà ở, điều kiện thực hiện nhiệm vụ đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Tiền lương của quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được xác định theo trình độ đào tạo, chức danh, vị trí việc làm, chức danh nghề nghiệp phù hợp với tính chất, nhiệm vụ của quân đội là ngành lao động đặc biệt.
2. Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được hưởng phụ cấp như sau:
a) Phụ cấp thâm niên được tính theo mức lương hiện hưởng và thời gian phục vụ trong lực lượng thường trực của quân đội theo quy định của pháp luật;
b) Phụ cấp, trợ cấp như đối với cán bộ, công chức, viên chức có cùng điều kiện làm việc;
c) Phụ cấp, trợ cấp phù hợp với tính chất hoạt động đặc thù quân sự.
3. Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được hưởng chính sách ưu tiên hỗ trợ về nhà ở xã hội; thuê nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật.
4. Quân nhân chuyên nghiệp được hưởng phụ cấp về nhà ở.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Dẫn chiếu đến, khoản 2 Điều 3 Nghị định 19/2017/NĐ-CP có quy định cụ thể hơn các chế độ phụ cấp đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng như sau:
Chế độ tiền lương đối với công nhân quốc phòng
...
2. Công nhân quốc phòng được hưởng các loại phụ cấp, trợ cấp bao gồm:
a) Phụ cấp thâm niên vượt khung;
b) Phụ cấp khu vực;
c) Phụ cấp đặc biệt;
d) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm;
đ) Phụ cấp trách nhiệm công việc;
Điều kiện, thời gian và mức hưởng của các loại phụ cấp tại các điểm a, b, c, d, đ khoản này được thực hiện như quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
e) Phụ cấp công vụ:
- Áp dụng đối với công nhân quốc phòng hưởng lương từ ngân sách nhà nước;
- Điều kiện, thời gian và mức hưởng phụ cấp công vụ được thực hiện như quy định tại Nghị định số 34/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về chế độ phụ cấp công vụ.
g) Phụ cấp, trợ cấp công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:
Điều kiện, thời gian và mức hưởng được thực hiện như quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Như vậy, đối với quân nhân chuyên nghiệp sẽ được áp dụng mức lương, phụ cấp, nhà ở theo quy định pháp luật.
Có thể thấy, việc quy định rõ ràng về tiền lương thể hiện sự minh bạch, công bằng việc này cũng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng và hiệu quả của lực lượng quân đội.
Khi các quân nhân được trả mức lương hợp lý, họ sẽ có động lực để hoàn thành tốt công việc của mình, đồng thời, sự động viên này cũng giúp tạo ra một môi trường làm việc tích cực và hỗ trợ cho quân nhân.
Bảng lương mới nhất cho quân nhân chuyên nghiệp (Hình từ Internet)
Bảng lương mới nhất dành cho quân nhân chuyên nghiệp?
Theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP về bảng lương dành cho quân nhân chuyên nghiệp theo Bảng 7 bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP như sau:
Đối với quân nhân chuyên nghiệp cao cấp sẽ có mức lương hiện nay và mức lương áp dụng từ ngày 1/7/2023 như sau:
Hệ số lương (Nhóm 1) | Mức lương đến ngày 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) | Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) | Hệ số lương (Nhóm 2) | Mức lương đến ngày 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) | Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
3,85 | 5.736.500 | 6.930.000 | 3,65 | 5.438.500 | 6.570.000 |
4,2 | 6.258.000 | 7.560.000 | 4 | 5.960.000 | 7.200.000 |
4,55 | 6.779.500 | 8.190.000 | 4,35 | 6.481.500 | 7.830.000 |
4,9 | 7.301.000 | 8.820.000 | 4,7 | 7.003.000 | 8.460.000 |
5,25 | 7.822.500 | 9.450.000 | 5,05 | 7.524.500 | 9.090.000 |
5,6 | 8.344.000 | 10.080.000 | 5,4 | 8.046.000 | 9.720.000 |
5,95 | 8.865.500 | 10.710.000 | 5,75 | 8.567.500 | 10.350.000 |
6,3 | 9.387.000 | 11.340.000 | 6,1 | 9.089.000 | 10.980.000 |
6,65 | 9.908.500 | 11.970.000 | 6,45 | 9.610.500 | 11.610.000 |
7 | 10.430.000 | 12.600.000 | 6,8 | 10.132.000 | 12.240.000 |
7,35 | 10.951.500 | 13230000 | 7,15 | 10.653.500 | 12.870.000 |
7,7 | 11.473.000 | 13.860.000 | 7,5 | 11.175.000 | 13.500.000 |
Đối với quân nhân chuyên nghiệp trung cấp có mức lương hiện nay và mức lương áp dụng từ ngày 1/7/2023 như sau:
Hệ số lương (Nhóm 1) | Mức lương đến ngày 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) | Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) | Hệ số lương (Nhóm 2) | Mức lương đến ngày 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) | Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
3,5 | 5.215.000 | 6.300.000 | 3,2 | 4.768.000 | 5.760.000 |
3,8 | 5.662.000 | 6.840.000 | 3,5 | 5.215.000 | 6.300.000 |
4,1 | 6.109.000 | 7.380.000 | 3,8 | 5.662.000 | 6.840.000 |
4,4 | 6.556.000 | 7.920.000 | 4,1 | 6.109.000 | 7.380.000 |
4,7 | 7.003.000 | 8.460.000 | 4,4 | 6.556.000 | 7.920.000 |
5 | 7.450.000 | 9.000.000 | 4,7 | 7.003.000 | 8.460.000 |
5,3 | 7.897.000 | 9.540.000 | 5 | 7.450.000 | 9.000.000 |
5,6 | 8.344.000 | 10.080.000 | 5,3 | 7.897.000 | 9.540.000 |
5,9 | 8.791.000 | 10.620.000 | 5,6 | 8.344.000 | 10.080.000 |
6,2 | 9.238.000 | 11.160.000 | 5,9 | 8.791.000 | 10.620.000 |
*Đối với Quân nhân chuyên nghiệp sơ cấp có mức lương hiện nay và mức lương áp dụng từ ngày 1/7/2023 như sau:
Hệ số lương (Nhóm 1) | Mức lương đến ngày 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) | Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) | Hệ số lương (Nhóm 2) | Mức lương đến ngày 30/6/2023 (Đơn vị: VNĐ) | Mức lương từ ngày 01/7/2023 (Đơn vị: VNĐ) |
3,2 | 4.768.000 | 5.760.000 | 2,95 | 4.395.500 | 5.310.000 |
3,45 | 5.140.500 | 6.210.000 | 3,2 | 4.768.000 | 5.760.000 |
3,7 | 5.513.000 | 6.660.000 | 3,45 | 5.140.500 | 6.210.000 |
3,95 | 5.885.500 | 7.110.000 | 3,7 | 5.513.000 | 6.660.000 |
4,2 | 6.258.000 | 7.560.000 | 3,95 | 5.885.500 | 7.110.000 |
4,45 | 6.630.500 | 8.010.000 | 4,2 | 6.258.000 | 7.560.000 |
4,7 | 7.003.000 | 8.460.000 | 4,45 | 6.630.500 | 8.010.000 |
4,95 | 7.375.500 | 8.910.000 | 4,7 | 7.003.000 | 8.460.000 |
5,2 | 7.748.000 | 9.360.000 | 4,95 | 7.375.500 | 8.910.000 |
5,45 | 8.120.500 | 9.810.000 | 5,2 | 7.748.000 | 9.360.000 |
Quân nhân chuyên nghiệp được nâng lương theo chế độ như thế nào?
Đối với quân nhân chuyên nghiệp còn có quy định về chế độ nâng lương theo Điều 37 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định như sau:
Nâng lương đối với quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
1. Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được nâng lương nếu có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và đủ thời hạn nâng lương cho từng đối tượng.
2. Việc nâng lương mỗi lần chỉ được nâng một bậc; trường hợp lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, học tập và trong thực hiện nhiệm vụ thì được nâng lương trước thời hạn hoặc vượt bậc. Trong thời hạn xét nâng lương nếu vi phạm kỷ luật quân đội và pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ có thể bị kéo dài thời hạn xét nâng lương.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Theo quy định trên, có thể thấy việc nâng lương quân nhân chuyên nghiệp cũng được quy định rõ, cụ thể quân nhân chuyên nghiệp sẽ được nâng lương nếu có đủ tiêu chuẩn về phẩm chất chính trị, đạo đức, năng lực, trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và có đủ thời hạn nâng lương.
Quân nhân chuyên nghiệp mỗi lần nâng lương sẽ chỉ được nâng 01 bậc, trường hợp lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì được nâng lương trước thời hạn hoặc vượt bậc.
Trong thời hạn xét nâng lương nếu vi phạm kỷ luật quân đội và pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ mà quân nhân chuyên nghiệp có thể bị kéo dài thời hạn xét nâng lương.
Các quy định này đảm bảo rằng quân nhân chuyên nghiệp sẽ được đánh giá và đề xuất nâng lương dựa trên thành tích, năng lực và trình độ của họ. Việc nâng lương giúp cải thiện thu nhập của quân nhân, động viên họ tiếp tục đóng góp cho nhiệm vụ quốc phòng và giữ vững sự nghiệp quân đội.
- Kỷ luật cảnh cáo cán bộ có hành vi gây hậu quả nghiêm trọng trong trường hợp nào?
- 26 Tết Âm lịch 2025 là ngày bao nhiêu dương lịch? Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 kéo dài bao lâu đối với CBCCVC và người lao động?
- Mùng 1 Tết Âm lịch 2025 (Tết Ất Tỵ) là ngày nào? Người lao động được nghỉ 9 ngày dịp Tết Ất Tỵ 2025 đúng không?
- Chính thức bãi bỏ mức lương cơ sở 2.34 triệu/tháng của toàn bộ cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang sau thời gian nào?
- Chốt lịch nghỉ tết Âm lịch 2025 chính thức của người lao động và cán bộ công chức viên chức thuộc thẩm quyền Thủ tướng đúng không và được nghỉ mấy ngày?