Ai phải tập sự hành nghề công chứng theo quy định mới nhất?

Cho tôi hỏi ai phải tập sự hành nghề công chứng theo quy định mới nhất? Câu hỏi của anh T.Đ (Bến Tre).

Ai phải tập sự hành nghề công chứng theo quy định mới nhất?

Theo Điều 8 Luật Công chứng 2014 có quy định:

Tiêu chuẩn công chứng viên
Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt và có đủ các tiêu chuẩn sau đây thì được xem xét, bổ nhiệm công chứng viên:
1. Có bằng cử nhân luật;
2. Có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật;
3. Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng quy định tại Điều 9 của Luật này hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này;
4. Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng;
5. Bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng.

Như vậy một trong những tiêu chuẩn của công chứng viên là phải vượt qua được kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Luật Công chứng 2014, được hướng dẫn bởi Thông tư 04/2015/TT-BTP quy định về tập sự hành nghề công chứng thì đối tượng tập sự hành nghề công chứng cụ thể như sau:

- Người có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng bắt buộc phải tập sự hành nghề tại một tổ chức hành nghề công chứng theo quy định.

- Người tập sự hành nghề công chứng có thể tự liên hệ với một tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự về việc tập sự hành nghề công chứng tại tổ chức đó; trong trường hợp người tập sự không tự liên hệ được thì có thể đề nghị Sở Tư pháp ở địa phương nơi người đó muốn tập sự hành nghề công chứng bố trí cho người đó tập sự tại một tổ chức hành nghề công chứng đủ điều kiện nhận tập sự theo quy định của pháp luật.

- Người tập sự hành nghề công chứng phải đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại Sở Tư pháp ở địa phương nơi có tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.

Ai phải tập sự hành nghề công chứng theo quy định mới nhất?

Ai phải tập sự hành nghề công chứng theo quy định mới nhất?

Thời gian tập sự hành nghề công chứng là bao lâu?

Cũng theo theo khoản 1 Điều 11 Luật Công chứng 2014, thời gian tập sự hành nghề công chứng theo quy định là 12 tháng đối với người có giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng và thời gian tập sự hành nghề công chứng là 06 tháng đối với người có giấy chứng nhận bồi dưỡng nghề công chứng. Thời gian tập sự hành nghề công chứng là thời gian được tính từ ngày đăng ký tập sự hành nghề công chứng.

Bên cạnh đó tại Điều 5 Thông tư 08/2023/TT-BTP (bắt đầu có hiệu lực thi hành từ ngày 20/11/2023) có quy định về thời gian tập sự hành nghề công chứng được tính từ ngày quyết định đăng ký tập sự hành nghề công chứng có hiệu lực.

Trong trường hợp người tập sự thay đổi nơi tập sự theo quy định tại Điều 8 Thông tư 08/2023/TT-BTP thì thời gian tập sự được tính bằng tổng thời gian tập sự của người đó tại các tổ chức hành nghề công chứng.

So sánh với quy định cũ tại Điều 3 Thông tư 04/2015/TT-BTP (hết hiệu lực từ ngày 20/11/2023) có quy định:

Thời gian tập sự hành nghề công chứng
1. Thời gian tập sự hành nghề công chứng (sau đây gọi là thời gian tập sự) quy định tại khoản 1 Điều 11 của Luật công chứng được tính từ ngày Người tập sự được ghi tên vào Danh sách người tập sự của Sở Tư pháp.
2. Trong trường hợp Người tập sự thay đổi nơi tập sự theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này thì thời gian tập sự được tính bằng tổng thời gian tập sự của người đó tại các tổ chức hành nghề công chứng.
Tổng thời gian tập sự được tính khi Người tập sự có thời gian tập sự tại mỗi tổ chức hành nghề công chứng ít nhất là 03 tháng.

Như vậy trong trường hợp thay đổi nơi tập sự thì quy định mới tại Thông tư 08/2023/TT-BTP không còn yêu cầu người tập sự phải có thời gian tập sự tại mỗi tổ chức hành nghề công chứng ít nhất là 03 tháng.

Mẫu giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng mới nhất được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 08/2023/TT-BTP có quy định về hồ sơ đăng ký tập sự hành nghề công chứng:

Đăng ký tập sự hành nghề công chứng
...
2. Hồ sơ đăng ký tập sự gồm các giấy tờ sau đây:
a) Giấy đề nghị đăng ký tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-01a hoặc Mẫu TP-TSCC-01b);
b) Giấy chứng nhận tốt nghiệp khoá đào tạo nghề công chứng hoặc giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng hoặc quyết định công nhận tương đương đối với người được đào tạo nghề công chứng ở nước ngoài (bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu).

Như vậy, trong đó cần có giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng thực hiện theo một trong hai mẫu sau:

- Mẫu TP-TSCC-01a Ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BTP, áp dụng đối với trường hợp tự liên hệ tập sự và được tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự - Tải về

- Mẫu TP-TSCC-01b Ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BTP, áp dụng đối với trường hợp đã liên hệ tập sự và các tổ chức hành nghề công chứng từ chối nhận tập sự - Tải về

Đi đến trang Tìm kiếm - Tập sự hành nghề công chứng
897 lượt xem
Tập sự hành nghề công chứng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Mẫu giấy đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng được quy định như thế nào?
Lao động tiền lương
Thời gian tập sự hành nghề công chứng từ 1/7/2025 được tính từ ngày nào?
Lao động tiền lương
Thời điểm cấp giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng từ 1/7/2025 là khi nào?
Lao động tiền lương
Thời hạn thông báo trước khi tạm ngừng tập sự hành nghề công chứng là bao lâu?
Lao động tiền lương
Chính thức từ 1/7/2025 thời gian tập sự hành nghề công chứng đối với mọi đối tượng đều là 12 tháng có đúng không?
Lao động tiền lương
Giấy chứng nhận kết quả kiểm tra tập sự hành nghề công chứng có thời hạn không?
Lao động tiền lương
Công chức, viên chức có được đăng ký tập sự hành nghề công chứng không?
Lao động tiền lương
Thay đổi thời gian tập sự hành nghề công chứng từ 1/7/2025 là bao lâu?
Lao động tiền lương
Viên chức được đăng ký tập sự hành nghề công chứng trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Phải nộp mấy bộ hồ sơ tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào