6 lưu ý khi sử dụng lao động là người khuyết tật là gì?

Cho tôi hỏi có những lưu ý nào khi sử dụng lao động là người khuyết tật? Câu hỏi từ chị H.Y (Bến Tre).

Người khuyết tật có được tham gia vào quan hệ lao động không?

Căn cứ Điều 4 Luật Người khuyết tật 2010 quy định:

Quyền và nghĩa vụ của người khuyết tật
1. Người khuyết tật được bảo đảm thực hiện các quyền sau đây:
a) Tham gia bình đẳng vào các hoạt động xã hội;
...

Theo đó, pháp luật hiện nay đảm bảo cho người khuyết tật được bình đẳng tham gia vào các hoạt đông xã hội và không quy định cấm hoặc không cho phép người lao động là người khuyết tật không được tham gia vào quan hệ lao động.

Việc sử dụng người lao động là người khuyết tật dựa trên sự thỏa thuận của người sử dụng lao động và người lao động.

Bên cạnh đó, căn cứ khoản 2 Điều 33 Luật Người khuyết tật 2010 quy định như sau:

Việc làm đối với người khuyết tật
2. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân không được từ chối tuyển dụng người khuyết tật có đủ tiêu chuẩn tuyển dụng vào làm việc hoặc đặt ra tiêu chuẩn tuyển dụng trái quy định của pháp luật nhằm hạn chế cơ hội làm việc của người khuyết tật.
...

Theo đó, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân không được từ chối tuyển dụng người khuyết tật có đủ tiêu chuẩn tuyển dụng vào làm việc hoặc đặt ra tiêu chuẩn tuyển dụng trái quy định của pháp luật nhằm hạn chế cơ hội làm việc của người khuyết tật.

6 lưu ý khi sử dụng lao động là người khuyết tật?

6 lưu ý khi sử dụng lao động là người khuyết tật? (Hình từ Internet)

6 lưu ý khi sử dụng lao động là người khuyết tật?

* Không phân biệt đối xử

Nhà nước có chính sách bảo đảm bình đẳng giới; quy định chế độ lao động và chính sách xã hội nhằm bảo vệ lao động là người khuyết tật.

Nghiêm cấm hành vi phân biệt đối xử trong lao động, trong đó có cả hành vi phân biệt, loại trừ hoặc ưu tiên dựa trên tình trạng khuyết tật.

(Căn cứ khoản 1 Điều 8 Bộ luật Lao động 2019).

* Khám sức khỏe định kỳ

Theo khoản 1 Điều 159 Bộ luật Lao động 2019 thì người sử dụng lao động phải bảo đảm về điều kiện lao động, công cụ lao động, an toàn, vệ sinh lao động và tổ chức khám sức khỏe định kỳ phù hợp với người lao động là người khuyết tật.

Hằng năm, người sử dụng lao động phải tổ chức khám sức khỏe ít nhất 06 tháng một lần đối với người lao động là người khuyết tật

(Căn cứ khoản 1 Điều 21 Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015).

* Làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm

Theo khoản 1 Điều 159 Bộ luật Lao động 2019, người sử dụng lao động phải bảo đảm về điều kiện lao động, công cụ lao động, an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với người khuyết tật.

Căn cứ khoản 2 Điều 160 Bộ luật Lao động 2019 thì người sử dụng lao động chỉ được sử dụng người lao động là người khuyết tật làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành khi có sự đồng ý của người khuyết tật sau khi đã được cung cấp đầy đủ thông tin về công việc đó.

Xem chi tiết danh mục công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: Tại đây

* Làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm

Căn cứ khoản 1 Điều 160 Bộ luật Lao động 2019 thì người sử dụng lao động chỉ được sử dụng người lao động là người khuyết tật nhẹ suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên, khuyết tật nặng hoặc khuyết tật đặc biệt nặng làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm khi có sự đồng ý của họ.

* Nghỉ hằng năm

Theo Điều 113 Bộ luật Lao động 2019 thì lao động là người khuyết tật làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì được nghỉ hằng năm, hưởng nguyên lương theo hợp đồng lao động 14 ngày.

Trường hợp làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm theo tỷ lệ tương ứng với số tháng làm việc.

Cứ đủ 05 năm làm việc cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm của người lao động được tăng thêm tương ứng 01 ngày.

(Căn cứ Điều 114 Bộ luật Lao động 2019).

* Tham khảo ý kiến

Người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của người lao động là người khuyết tật khi quyết định những vấn đề liên quan đến quyền và lợi ích của họ.

(Căn cứ khoản 2 Điều 159 Bộ luật Lao động 2019).

Người khuyết tật có được nhận trợ cấp xã hội hàng tháng hay không?

Tại khoản 6 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP có quy định:

Đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
...
6. Người khuyết tật nặng, người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định pháp luật về người khuyết tật.
...

Như vậy, người khuyết tật nặng và người khuyết tật đặc biệt nặng là những người thuộc đối tượng được nhận trợ cấp xã hội hàng tháng.

Sử dụng lao động khuyết tật
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Cần đảm bảo yêu cầu gì khi sử dụng lao động là người khuyết tật?
Lao động tiền lương
Người khuyết tật được xác định như thế nào? Cần lưu ý những vấn đề gì khi sử dụng lao động là người khuyết tật?
Lao động tiền lương
Trường hợp nào không được sử dụng lao động là người khuyết tật?
Lao động tiền lương
Sử dụng lao động là người khuyết tật thì phải tổ chức khám sức khỏe định kỳ hằng năm bao lâu một lần?
Lao động tiền lương
6 lưu ý khi sử dụng lao động là người khuyết tật là gì?
Lao động tiền lương
Có được sử dụng người lao động khuyết tật nặng để làm thêm giờ không?
Lao động tiền lương
Sử dụng lao động là người khuyết tật thì có phải tổ chức khám sức khỏe định kỳ không?
Lao động tiền lương
Đơn vị sự nghiệp sử dụng từ 10 người khuyết tật làm việc ổn định được hưởng chính sách gì?
Lao động tiền lương
Doanh nghiệp sử dụng từ 10 người khuyết tật làm việc ổn định được hưởng chính sách ưu đãi gì?
Lao động tiền lương
Có được sử dụng lao động là người khuyết tật làm công việc nặng nhọc, độc hại không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Sử dụng lao động khuyết tật
1,256 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Sử dụng lao động khuyết tật

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Sử dụng lao động khuyết tật

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Toàn bộ văn bản về tính lương làm thêm giờ năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào