2 hành vi người hành nghề luật sư không được làm trong quảng cáo là gì?

2 hành vi người hành nghề luật sư không được làm trong quảng cáo là gì?

2 hành vi người hành nghề luật sư không được làm trong quảng cáo là gì?

Căn cứ theo Quy tắc 32 quy định tại Bộ Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư mới nhất được ban hành kèm theo Quyết định 201/QĐ-HĐLSTQ năm 2019 như sau:

Quảng cáo
32.1. Khi quảng cáo về hoạt động hành nghề luật sư, luật sư không được cung cấp những thông tin không có thật hoặc thông tin gây hiểu nhầm. Luật sư phải chịu trách nhiệm khi cam kết trong quảng cáo về chất lượng dịch vụ luật sư.
32.2. Luật sư không được thực hiện việc quảng cáo làm ảnh hưởng đến danh dự, uy tín của đội ngũ luật sư, nghề luật sư./.

Theo đó, khi thực hiện các hoạt động quảng cáo hành nghề luật sư, người hành nghề luật sư không được thực hiện 2 hành vi sau:

- Không được cung cấp những thông tin không có thật hoặc thông tin gây hiểu nhầm. Luật sư phải chịu trách nhiệm khi cam kết trong quảng cáo về chất lượng dịch vụ luật sư.

- Không được thực hiện việc quảng cáo làm ảnh hưởng đến danh dự, uy tín của đội ngũ luật sư, nghề luật sư.

2 hành vi người hành nghề luật sư không được làm trong quảng cáo là gì?

2 hành vi người hành nghề luật sư không được làm trong quảng cáo là gì?

Luật sư cần tuân thủ những quy tắc chung nào?

Căn cứ theo Chương 1 Quy tắc Chung tại Bộ Quy tắc Đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 201/QĐ-HĐLSTQ năm 2019 có quy định về quy tắc chung của nghề Luật sư như sau:

Quy tắc 1. Sứ mệnh của luật sư
Luật sư có sứ mệnh bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các cá nhân, tổ chức, cơ quan, bảo vệ sự độc lập của tư pháp, góp phần bảo vệ công lý, công bằng, phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
Quy tắc 2. Độc lập, trung thực, tôn trọng sự thật khách quan
Luật sư phải độc lập, trung thực, tôn trọng sự thật khách quan, không vì lợi ích vật chất, tinh thần hoặc bất kỳ áp lực nào khác để làm trái pháp luật và đạo đức nghề nghiệp.
Quy tắc 3. Giữ gìn danh dự, uy tín và phát huy truyền thống của luật sư
3.1. Luật sư coi trọng, bảo vệ danh dự, uy tín của đội ngũ luật sư như bảo vệ danh dự, uy tín của chính mình; xây dựng, củng cố, duy trì niềm tin của khách hàng, cộng đồng xã hội với luật sư và nghề luật sư.
3.2. Luật sư có nghĩa vụ phát huy truyền thống tốt đẹp của nghề luật sư; thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn; giữ gìn phẩm chất, nhân cách và uy tín nghề nghiệp; có thái độ ứng xử đúng mực, có văn hóa trong hành nghề và lối sống; xứng đáng với sự tin cậy, tôn trọng của xã hội đối với luật sư và nghề luật sư.
Quy tắc 4. Tham gia hoạt động cộng đồng
4.1. Luật sư luôn sẵn sàng và tích cực tham gia vào những hoạt động vì lợi ích chung của cộng đồng xã hội, phù hợp với nghề nghiệp của luật sư.
4.2. Luật sư thực hiện trợ giúp pháp lý bằng sự tận tâm, vô tư và trách nhiệm nghề nghiệp như đối với các vụ việc có nhận thù lao.

Như vậy, là một luật sư cần phải tuân thủ 4 quy tắc chung bao gồm:

- Sứ mệnh của luật sư

- Độc lập, trung thực, tôn trọng sự thật khách quan

- Giữ gìn danh dự, uy tín và phát huy truyền thống của luật sư

- Tham gia hoạt động cộng đồng

Nghĩa vụ mà luật sư cần thực hiện là gì?

Căn cứ tại Điều 21 Luật Luật sư 2006 được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Luật Luật sư sửa đổi 2012 quy định:

Quyền, nghĩa vụ của luật sư
1. Luật sư có các quyền sau đây:
a) Được pháp luật bảo đảm quyền hành nghề luật sư theo quy định của Luật này và quy định của pháp luật có liên quan;
b) Đại diện cho khách hàng theo quy định của pháp luật;
c) Hành nghề luật sư, lựa chọn hình thức hành nghề luật sư và hình thức tổ chức hành nghề luật sư theo quy định của Luật này;
d) Hành nghề luật sư trên toàn lãnh thổ Việt Nam;
đ) Hành nghề luật sư ở nước ngoài;
e) Các quyền khác theo quy định của Luật này.
2. Luật sư có các nghĩa vụ sau đây:
a) Tuân theo các nguyên tắc hành nghề luật sư quy định tại Điều 5 của Luật này;
b) Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy và các quy định có liên quan trong quan hệ với các cơ quan tiến hành tố tụng; có thái độ hợp tác, tôn trọng người tiến hành tố tụng mà luật sư tiếp xúc khi hành nghề;
c) Tham gia tố tụng đầy đủ, kịp thời trong các vụ án do cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu;
d) Thực hiện trợ giúp pháp lý;
đ) Tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ;
e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.

Theo đó, 06 nghĩa vụ của luật sư được quy định như sau:

- Tuân theo các nguyên tắc hành nghề luật sư;

- Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy và các quy định có liên quan trong quan hệ với các cơ quan tiến hành tố tụng; có thái độ hợp tác, tôn trọng người tiến hành tố tụng mà luật sư tiếp xúc khi hành nghề;

- Tham gia tố tụng đầy đủ, kịp thời trong các vụ án do cơ quan tiến hành tố tụng yêu cầu;

- Thực hiện trợ giúp pháp lý;

- Tham gia bồi dưỡng bắt buộc về chuyên môn, nghiệp vụ;

- Các nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này.

Đi đến trang Tìm kiếm - Hành nghề luật sư
845 lượt xem
Hành nghề luật sư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Trường hợp nào người hành nghề luật sư sẽ không được bổ nhiệm công chứng viên?
Lao động tiền lương
Người hành nghề luật sư có nghĩa vụ giải thích cho khách hàng về việc khiếu nại tố cáo cơ quan nhà nước khác không?
Lao động tiền lương
Người hành nghề luật sư tự ý bỏ về khi tham gia tố tụng đã vi phạm quy tắc đạo đức nào?
Lao động tiền lương
Người hành nghề luật sư bảo vệ tốt nhất quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng theo quy tắc nào?
Lao động tiền lương
Nghĩa vụ của người hành nghề luật sư trong bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là gì?
Lao động tiền lương
Luật sư Việt Nam có quyền được hành nghề luật sư ở nước ngoài không?
Lao động tiền lương
Người hành nghề luật sư phải đảm bảo bí mật thông tin như thế nào?
Lao động tiền lương
Người hành nghề luật sư có được chuyển giao vụ, việc mà mình đã nhận cho luật sư khác không?
Lao động tiền lương
Người hành nghề luật sư phải đảm bảo quy tắc thông tin truyền thông như thế nào?
Lao động tiền lương
Người hành nghề luật sư đảm bảo quy tắc quảng cáo như thế nào?
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào