07 nội dung bắt buộc người sử dụng lao động phải công khai với người lao động?
07 nội dung bắt buộc người sử dụng lao động phải công khai với người lao động?
Căn cứ khoản 1 Điều 43 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về nội dung, hình thức người sử dụng lao động phải công khai, cụ thể như sau:
Nội dung, hình thức người sử dụng lao động phải công khai
1. Người sử dụng lao động phải công khai với người lao động những nội dung sau:
a) Tình hình sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động;
b) Nội quy lao động, thang lương, bảng lương, định mức lao động, nội quy, quy chế và các văn bản quy định khác của người sử dụng lao động liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của người lao động;
c) Các thỏa ước lao động tập thể mà người sử dụng lao động tham gia;
d) Việc trích lập, sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và các quỹ do người lao động đóng góp (nếu có);
đ) Việc trích nộp kinh phí công đoàn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
e) Tình hình thực hiện thi đua, khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động;
g) Nội dung khác theo quy định của pháp luật.
...
Theo đó, người sử dụng lao động phải công khai với người lao động 07 nội dung sau đây:
(1) Tình hình sản xuất, kinh doanh của người sử dụng lao động;
(2) Nội quy lao động, thang lương, bảng lương, định mức lao động, nội quy, quy chế và các văn bản quy định khác của người sử dụng lao động liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của người lao động;
(3) Các thỏa ước lao động tập thể mà người sử dụng lao động tham gia;
(4) Việc trích lập, sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi và các quỹ do người lao động đóng góp (nếu có);
(5) Việc trích nộp kinh phí công đoàn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
(6) Tình hình thực hiện thi đua, khen thưởng, kỷ luật, giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động;
(7) Nội dung khác theo quy định của pháp luật.
07 nội dung bắt buộc người sử dụng lao động phải công khai với người lao động? (Hình từ Internet)
Người sử dụng lao động phải công khai những nội dung bắt buộc theo hình thức nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 43 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Nội dung, hình thức người sử dụng lao động phải công khai
..
2. Những nội dung quy định tại khoản 1 Điều này mà pháp luật quy định cụ thể hình thức công khai thì người sử dụng lao động thực hiện công khai theo quy định đó, trường hợp pháp luật không quy định cụ thể hình thức công khai thì người sử dụng lao động căn cứ vào đặc điểm sản xuất, kinh doanh, tổ chức lao động và nội dung phải công khai để lựa chọn hình thức sau đây và thể hiện trong quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc theo quy định tại Điều 48 Nghị định này:
a) Niêm yết công khai tại nơi làm việc;
b) Thông báo tại các cuộc họp, các cuộc đối thoại giữa người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, nhóm đại diện đối thoại của người lao động;
c) Thông báo bằng văn bản cho tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở để thông báo đến người lao động;
d) Thông báo trên hệ thống thông tin nội bộ;
đ) Hình thức khác mà pháp luật không cấm.
Theo đó, những nội dung bắt buộc phải công khai mà pháp luật quy định cụ thể hình thức công khai thì người sử dụng lao động thực hiện công khai theo quy định đó.
Trường hợp pháp luật không quy định cụ thể hình thức công khai thì người sử dụng lao động căn cứ vào đặc điểm sản xuất, kinh doanh, tổ chức lao động và nội dung phải công khai để lựa chọn hình thức sau đây và thể hiện trong quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc:
- Niêm yết công khai tại nơi làm việc.
- Thông báo tại các cuộc họp, các cuộc đối thoại giữa người sử dụng lao động và tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở, nhóm đại diện đối thoại của người lao động.
- Thông báo bằng văn bản cho tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở để thông báo đến người lao động.
- Thông báo trên hệ thống thông tin nội bộ.
- Hình thức khác mà pháp luật không cấm.
Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc được thực hiện theo nguyên tắc nào?
Căn cứ Điều 42 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về nguyên tắc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc, cụ thể như sau:
Nguyên tắc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc
1. Thiện chí, hợp tác, trung thực, bình đẳng, công khai và minh bạch.
2. Tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử dụng lao động và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc không được trái pháp luật và đạo đức xã hội.
Theo đó quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc được thực hiện theo nguyên tắc:
- Thiện chí, hợp tác, trung thực, bình đẳng, công khai và minh bạch.
- Tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử dụng lao động và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
- Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc không được trái pháp luật và đạo đức xã hội.
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/LLT/13-01-24/mau-1.jpg)
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/LLT/20-12-23/quy-che.jpg)
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/DTH/09-06/quy-che-1.jpg)
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/DVM/2303/lao-dong-635.jpg)
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/DVM/2303/quy-che-dc.jpg)
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/HT/230414/quy-che-dan-chu.jpg)
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/DTH/09-06/quy-che-2.jpg)
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/HT/230622/cong-khai.jpg)
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/DVM/2303/lao-dong-70.jpg)
![Lao động tiền lương](https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/laodongtienluong/20230301/TD/042023/quy-che-dan-chu.png)
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/new.gif)
- Toàn bộ bảng lương mới từ 01/7/2024 của 2 đối tượng công chức, viên chức sẽ bãi bỏ khoản tiền bồi dưỡng hội thảo đúng không?
- Bảng lương mới đối với công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo từ 1/7/2024 sẽ xếp lương như thế nào khi cùng mức độ phức tạp công việc nhưng điều kiện lao động khác nhau?
- Điều chỉnh lương hưu tăng 15% trên mức lương hưu cơ sở nào theo Dự thảo của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội?
- Toàn bộ bảng lương mới từ 01/7/2024 của công chức, viên chức không giữ chức danh lãnh đạo sẽ không thấp hơn mức thấp nhất của đối tượng nào?
- Ngày Gia đình Việt Nam là ngày gì? Đây có phải nghỉ lễ hưởng nguyên lương dành cho người lao động?