05 trường hợp viên chức quản lý được xem xét từ chức theo quy định mới nhất?

Cho tôi hỏi 05 trường hợp viên chức quản lý được xem xét từ chức theo quy định mới nhất là gì? Câu hỏi của anh M.Đ (Tây Ninh)

05 trường hợp viên chức quản lý được xem xét từ chức theo quy định mới nhất?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 54 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 31 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP (có hiệu lực từ ngày 7/12/2023) có quy định 05 trường hợp viên chức quản lý được xem xét từ chức bao gồm:

(1) Do hạn chế về năng lực hoặc không còn đủ uy tín để hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao;

(2) Để cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý, phụ trách xảy ra sai phạm nghiêm trọng; để cơ quan, đơn vị thuộc quyền quản lý, phụ trách hoặc cấp dưới trực tiếp xảy ra tham nhũng, tiêu cực nghiêm trọng;

(3) Có trên 50% số phiếu tín nhiệm thấp tại kỳ lấy phiếu theo quy định.

(4) Do không đủ sức khỏe hoặc vì các lý do chính đáng khác;

(5) Theo yêu cầu nhiệm vụ.

Lưu ý: Không xem xét cho thôi giữ chức vụ đối với viên chức quản lý nếu thuộc một trong các trường hợp sau:

- Đang đảm nhận nhiệm vụ quốc phòng, an ninh quốc gia; đang đảm nhận nhiệm vụ trọng yếu, cơ mật; phòng chống thiên tai, dịch bệnh; nếu thôi giữ chức vụ ngay sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích chung của Đảng và Nhà nước;

- Đang trong thời gian chịu sự thanh tra, kiểm tra, hoặc đang bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử.

05 trường hợp viên chức quản lý được xem xét từ chức theo quy định mới nhất?

05 trường hợp viên chức quản lý được xem xét từ chức theo quy định mới nhất?

Trước đây xem xét từ chức đối với viên chức quản lý trong những trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 54 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định có 03 trường hợp xem xét từ chức đối với viên chức quản lý như sau:

- Tự nguyện, chủ động xin thôi giữ chức vụ quản lý;

- Do không đủ sức khỏe, hạn chế về năng lực hoặc không còn đủ uy tín để hoàn thành chức trách, nhiệm vụ được giao;

- Vì các lý do chính đáng khác của viên chức.

Điều kiện bổ nhiệm viên chức quản lý theo quy định mới nhất là gì?

Căn cứ Điều 3 Luật Viên chức 2010 (có cụm từ bị bãi bỏ bởi điểm a khoản 13 Điều 2 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019) quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý.
2. Đạo đức nghề nghiệp là các chuẩn mực về nhận thức và hành vi phù hợp với đặc thù của từng lĩnh vực hoạt động nghề nghiệp do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quy định.
3. Quy tắc ứng xử là các chuẩn mực xử sự của viên chức trong thi hành nhiệm vụ và trong quan hệ xã hội do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, phù hợp với đặc thù công việc trong từng lĩnh vực hoạt động và được công khai để nhân dân giám sát việc chấp hành.
4. Tuyển dụng là việc lựa chọn người có phẩm chất, trình độ và năng lực vào làm viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập.
5. Hợp đồng làm việc là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa viên chức hoặc người được tuyển dụng làm viên chức với người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập về vị trí việc làm, tiền lương, chế độ đãi ngộ, điều kiện làm việc quyền và nghĩa vụ của mỗi bên.

Theo đó, viên chức quản lý là người được bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý có thời hạn, chịu trách nhiệm điều hành, tổ chức thực hiện một hoặc một số công việc trong đơn vị sự nghiệp công lập nhưng không phải là công chức và được hưởng phụ cấp chức vụ quản lý.

Đồng thời, căn cứ Điều 44 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 24 Điều 1 Nghị định 85/2023/NĐ-CP quy định cần đáp ứng 08 quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm viên chức quản lý như sau:

1. Bảo đảm tiêu chuẩn chung theo quy định của Đảng, của pháp luật và tiêu chuẩn cụ thể của chức vụ bổ nhiệm theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

2. Đối với nhân sự từ nguồn tại chỗ phải được quy hoạch vào chức vụ, chức danh bổ nhiệm hoặc được quy hoạch chức vụ, chức danh tương đương trở lên. Đối với nhân sự nguồn từ nơi khác phải được quy hoạch chức vụ, chức danh tương đương trở lên. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Trường hợp đơn vị mới thành lập chưa thực hiện việc phê duyệt quy hoạch thì do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

3. Có thời gian giữ chức vụ đang đảm nhiệm hoặc chức vụ tương đương tối thiểu là 02 năm (24 tháng), nếu không liên tục thì được cộng dồn (chỉ cộng dồn đối với thời gian giữ chức vụ tương đương), trừ trường hợp được bổ nhiệm lần đầu. Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

4. Có hồ sơ, lý lịch cá nhân được xác minh, có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.

5. Điều kiện về tuổi bổ nhiệm:

- Viên chức được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ quản lý cao hơn thì phải đủ tuổi để công tác trọn thời hạn bổ nhiệm. Thời điểm tính tuổi bổ nhiệm thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền.

Trường hợp đặc biệt do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định;

- Viên chức được bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định tại điểm a khoản này.

6. Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.

7. Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ, không đang trong thời hạn xử lý kỷ luật, đang bị khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật.

8. Viên chức bị kỷ luật trong thời gian giữ chức vụ thì không bổ nhiệm, giới thiệu ứng cử vào chức vụ cao hơn trong thời hạn theo quy định của Đảng và của pháp luật.

Viên chức quản lý
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Bổ nhiệm viên chức quản lý có cần ra quyết định tiếp nhận viên chức không?
Lao động tiền lương
Viên chức quản lý có phải là công chức hay không?
Lao động tiền lương
Viên chức quản lý vi phạm lần đầu bị cách chức trong trường hợp nào?
Lao động tiền lương
Sử dụng giấy tờ không hợp pháp để được bổ nhiệm viên chức quản lý bị kỷ luật hình thức nào?
Lao động tiền lương
Ai có thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với viên chức quản lý?
Lao động tiền lương
Viên chức quản lý sau khi miễn nhiệm có nguyện vọng tiếp tục công tác thì có được giữ nguyên hạng chức danh nghề nghiệp không?
Lao động tiền lương
Viên chức quản lý bị miễn nhiệm khi bị kỷ luật ở bất kì hình thức nào có đúng không?
Lao động tiền lương
Miễn nhiệm đối với viên chức quản lý khi bị kỷ luật mấy lần trong cùng thời hạn bổ nhiệm?
Lao động tiền lương
Viên chức quản lý bị miễn nhiệm khi xếp loại chất lượng ở mức nào?
Lao động tiền lương
Quyết định miễn nhiệm viên chức quản lý có phải là quyết định cho thôi việc không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Viên chức quản lý
1,295 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Viên chức quản lý

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Viên chức quản lý

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Danh mục văn bản quy định về thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức Tổng hợp văn bản quy định về tuyển dụng công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào