02 lần tăng trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc từ 1/7/2024 như thế nào?

Cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc được tăng trợ cấp hàng tháng 02 lần như thế nào?

02 lần tăng trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc từ 1/7/2024 như thế nào?

Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 08/2024/TT-BNV quy định như sau:

Điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng
Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc theo quy định tại Điều 2 Nghị định số 75/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hằng tháng như sau:
1. Tăng thêm 15% mức trợ cấp hằng tháng trên mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6 năm 2024 đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Thông tư này.
Mức trợ cấp hằng tháng được hưởng từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 tính theo công thức sau:
Mức trợ cấp hằng tháng được hưởng từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 = Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6 năm 2024 x 1,15
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2024, sau khi điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc theo quy định tại khoản 1 Điều này mà có mức trợ cấp được hưởng thấp hơn 3.500.000 đồng/tháng thì được điều chỉnh tăng thêm như sau:
a) Tăng thêm 300.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng trợ cấp hằng tháng dưới 3.200.000 đồng/người/tháng;
b) Tăng lên bằng 3.500.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng trợ cấp hằng tháng từ 3.200.000 đồng/người/tháng đến dưới 3.500.000 đồng/người/tháng.
3. Căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc quy định tại Điều 1 Thông tư này, gồm: Cán bộ nguyên là Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng ủy, Ủy viên thư ký Ủy ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã và các chức danh còn lại được hưởng mức trợ cấp hằng tháng là 3.500.000 đồng/tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2024.

Theo đó, cán bộ xã già yếu đã đã nghĩ việc được tăng mức trợ cấp hàng tháng 2 lần như sau:

Lần 1: Tăng 15% mức trợ cấp hằng tháng trên mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6/2024.

Lần 2: Sau khi điều chỉnh tăng 15% mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc mà có mức trợ cấp được hưởng thấp hơn 3.500.000 đồng/tháng thì được điều chỉnh tăng thêm như sau:

- Tăng thêm 300.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng trợ cấp hằng tháng dưới 3.200.000 đồng/người/tháng;

- Tăng lên bằng 3.500.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng trợ cấp hằng tháng từ 3.200.000 đồng/người/tháng đến dưới 3.500.000 đồng/người/tháng.

02 lần tăng trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã già yếu nghỉ việc từ 1/7/2024 như thế nào?

02 lần tăng trợ cấp hàng tháng cho cán bộ xã già yếu nghỉ việc từ 1/7/2024 như thế nào? (Hình từ Internet)

Tuổi nghỉ hưu của cán bộ xã hiện nay là bao nhiêu tuổi?

Căn cứ theo Điều 28 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức cấp xã
1. Cán bộ, công chức cấp xã được nghỉ hưu theo quy định của pháp luật về lao động và quy định của Đảng, của tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương.
2. Trước 06 tháng, tính đến ngày cán bộ, công chức cấp xã nghỉ hưu, cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã phải thông báo bằng văn bản về thời điểm nghỉ hưu; trước 03 tháng, tính đến ngày cán bộ, công chức cấp xã nghỉ hưu, cấp có thẩm quyền quản lý cán bộ, công chức cấp xã phải ban hành quyết định nghỉ hưu.

Theo đó, cán bộ xã được nghỉ hưu theo quy định của pháp luật về lao động.

Căn cứ theo khoản 2 Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

Tuổi nghỉ hưu
...
2. Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.
Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.
...

Theo đó, tuổi nghỉ hưu của cán bộ xã hiện nay là 61 tuổi đối với cán bộ xã nam và 56 tuổi 4 tháng đối với cán bộ xã nữ.

Trong điều kiện lao động bình thường, cán bộ xã nữ nghỉ việc được hưởng lương hưu khi đáp ứng điều kiện gì?

Căn cứ khoản 3 Điều 54 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 (được sửa đổi bởi điểm a khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động 2019) quy định như sau:

Điều kiện hưởng lương hưu
...
3. Lao động nữ là cán bộ, công chức cấp xã hoặc là người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn tham gia bảo hiểm xã hội khi nghỉ việc mà có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội và đủ tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động thì được hưởng lương hưu.
...

Theo đó, trong điều kiện lao động bình thưởng, cán bộ xã nữ nghỉ việc được hưởng lương hưu khi đáp ứng các điều kiện sau:

- Có từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đóng bảo hiểm xã hội;

- Đủ tuổi nghỉ hưu quy định.

Trợ cấp hằng tháng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Lao động tiền lương
Đã có chi tiết mức trợ cấp hằng tháng sau khi tăng 15% cụ thể là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Chính thức tăng mức trợ cấp hằng tháng cho quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc so với mức trợ cấp hiện hành ra sao?
Lao động tiền lương
Cách tính mức trợ cấp hằng tháng của quân nhân, cơ yếu sau đợt tăng 15% như thế nào?
Lao động tiền lương
Từ 1/11/2024, chính thức tăng mức trợ cấp hằng tháng cho quân nhân, người làm công tác cơ yếu đúng không? Mức tăng cụ thể là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Từ 01/7/2025, người nhận trợ cấp hằng tháng có phải tham gia BHXH bắt buộc không?
Lao động tiền lương
Tăng 15% mức trợ cấp hằng tháng của quân nhân đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc từ thời điểm nào?
Lao động tiền lương
Tăng 15% mức trợ cấp hằng tháng của quân nhân nào, số tiền cụ thể được nhận là bao nhiêu?
Lao động tiền lương
Không hưởng BHXH một lần được hưởng trợ cấp hằng tháng không?
Lao động tiền lương
Bao lâu thì nhận được tiền trợ cấp hàng tháng?
Lao động tiền lương
Đang hưởng trợ cấp hằng tháng thì có được tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện không?
Đi đến trang Tìm kiếm - Trợ cấp hằng tháng
326 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trợ cấp hằng tháng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trợ cấp hằng tháng

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click vào đây để bỏ túi 15 văn bản hướng dẫn bảo hiểm thất nghiệp Toàn bộ quy định về Mức lương tối thiểu vùng mới nhất Tổng hợp 8 văn bản về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi mới nhất Trọn bộ 9 văn bản về Hợp đồng lao động mới nhất Tổng hợp văn bản hướng dẫn xử lý kỷ luật người lao động, cán bộ, công chức, viên chức mới nhất Toàn bộ văn bản về tính lương làm thêm giờ năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào