nội dung đề xuất
b.5
Đánh giá môi trường chiến lược
b.6
Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạch
c
Xây dựng các yêu cầu tính khoa học, tính thực tiễn, độ tin cậy của phương pháp tiếp cận và phương
b.4
Nội dung chính của quy hoạch và các nội dung đề xuất
b.5
Đánh giá môi trường chiến lược
b.6
Thành phần, số lượng, tiêu chuẩn, quy cách hồ sơ quy hoạch
c
Xây dựng các yêu cầu tính khoa học, tính thực
kiểm soát chất lượng kiểm toán của đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán, Trưởng các Đoàn KTNN liên quan đến việc kiểm soát để xử lý khó khăn, vướng mắc và thực hiện kiểm soát; trường hợp cần thiết thì lập phiếu trao đổi trình Vụ trưởng Vụ CĐ&KSCLKT ký gửi đơn vị chủ trì cuộc kiểm toán đề nghị Thủ trưởng đơn vị chỉ đạo các bộ phận liên quan phối hợp với Tổ
nhập, xuất, tồn quỹ. Đối với khoản tiền thu được và chuyển nộp ngay vào ngân hàng, Kho bạc nhà nước (không qua quỹ tiền mặt của Quỹ) thì không ghi vào bên Nợ TK 111 - “Tiền mặt” mà ghi vào bên nợ TK 112 - “Tiền gửi” (nếu nhận được giấy báo Có) hoặc bên Nợ TK 113 - “Tiền đang chuyển” (nếu chưa nhận được giấy báo Có).
- Khi tiến hành nhập, xuất tiền
Các chứng từ quy định tại Thông tư này
1
Phiếu thu
Mẫu số 01-TT
2
Phiếu chi
Mẫu số 02-TT
3
Phiếu nhập kho
Mẫu số 03-VT
4
Phiếu xuất kho
Mẫu số 04-VT
5
Bảng thanh toán tiền lương và các
.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm
;
+ Chữ M: Áp dụng đối với hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền;
+ Chữ N: Áp dụng đối với phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử;
+ Chữ B: Áp dụng đối với phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử;
+ Chữ G: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là hóa đơn giá trị gia tăng;
+ Chữ H: Áp dụng đối với tem, vé, thẻ điện tử là
:
- Sáu (06) ký tự đầu tiên thể hiện tên loại hóa đơn:
+ 01GTKT: Hóa đơn giá trị gia tăng;
+ 02GTTT: Hóa đơn bán hàng;
+ 07KPTQ: Hóa đơn bán hàng dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan;
+ 03XKNB: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ;
+ 04HGDL: Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý.
- Một (01) ký tự tiếp theo là các số tự nhiên
bằng vải Popelin Pevi 7288 được sản xuất từ xơ Polyeste (PET) pha với xơ Viscose (Vis) theo tỷ lệ 65/35, vải mộc nhuộm màu xanh cô ban, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định tại Bảng B.26 Phụ lục B;
- Bao ruột gối được làm bằng vải vinylon tráng nhựa được sản xuất từ vải nền bằng vải vinylon có lớp keo tráng lót là keo PU (Polyurethane) và lớp
- Ba lô dân quân thường trực được sản xuất từ nguyên liệu chính là vải bạt Peco 2x1 màu xanh cô ban sẫm được sản xuất từ sợi có thành phần:
+ Sợi dọc được pha từ xơ Polyester (PET) và xơ Cotton (Co);
+ Sợi ngang được làm từ xơ Polyester (PET).
- Các chỉ tiêu kỹ thuật của vài bạt Peco 2x1 được quy định tại Bảng B.30 Phụ lục B;
- Vải may ốp
số 123/2020/NĐ-CP ;
- Số 6: Phản ánh các chứng từ điện tử được sử dụng và quản lý như hóa đơn gồm phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ điện tử, phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý điện tử.
Trân trọng.
bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu
chung
4.2.1 Kiểm tra ngoại quan
Kiểm tra ngoại quan bằng mắt thường phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc
sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3.1.2.
4.3 Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng
theo quy định tại 3.1.1.
4.2.2 Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Kiểm tra chủng loại, chất lượng nguyên vật liệu thông qua giấy chứng nhận hợp chuẩn; phiếu chứng nhận hợp cách hoặc biên bản kiểm tra chất lượng. Kết quả kiểm tra phải đạt yêu cầu theo quy định tại 3
đình màn tùy theo khổ vải sử dụng;
- Dây treo màn, sợi viền đình màn cắt dọc theo vải.
3.2.3 Yêu cầu về các đường may
- Đường can thân màn là đường may cuốn Hồng Kông cách mép ngoài 0,7 cm;
- Đường may chắp đình màn với thân màn cách mép ngoài 0,7 cm;
- Đường may viền đình màn cách mép ngoài 1 cm;
- Đường may viền chân màn rộng 1 cm