;
6. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 02 làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
7. Lệ phí: Theo Thông tư 229/2016/TT-BTC
Quy định về biển số xe như thế nào?
Tại Khoản 3 Điều 25 Thông tư 58/2020/TT-BCA có quy định về quy định về biển số xe như sau:
3. Xe ô tô được gắn 02 biển số ngắn, kích thước: Chiều cao 165 mm, chiều dài 330 mm
Thông tư 58/2020/TT-BCA được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 1 Điều 3 Thông tư 15/2022/TT-BCA quy định cơ quan giải quyết như sau:
5. Thời hạn giải quyết:
- Không quá hai ngày làm việc ngay sau khi xác định hồ sơ hợp lệ cán bộ, chiến sĩ làm nhiệm vụ đăng ký xe hoàn thiện hồ sơ và cấp giấy chứng nhận đăng ký xe theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.
6
Ban biên tập cho tôi hỏi những vấn đề liên quan đến thủ tục sang tên xe cùng tỉnh, thành như hồ sơ, thời hạn giải quyết và lệ phí thực hiện ... Mong nhận được sự phản hồi! Chân thành cảm ơn!
số xe), trường hợp xe cải tạo thay tổng thành máy, tổng thành khung thì phải có thêm: Giấy tờ lệ phí trước bạ theo quy định, giấy tờ chuyển quyền sở hữu (thay động cơ, khung) theo quy định, giấy tờ nguồn gốc của tổng thành máy, tổng thành khung.
- Giấy khai đăng ký xe theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này và Giấy tờ của chủ xe theo Điều 9
-BCA quy định thời hạn đổi lại đăng ký xe: Không quá 2 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7. Lệ phí:
Căn cứ Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định:
Số TT
Chỉ tiêu
Khu vực I
Khu vực II
Khu vực III
II
Cấp đổi giấy đăng ký
1
Cấp đổi giấy
1. Căn cứ pháp lý:
+ Nghị định 05/1999/NĐ-CP;
+ Thông tư 04/1999/TT-BCA;
+ Nghị định 170/2007/NĐ-CP;
+ Nghị định 106/2013/NĐ-CP;
+ Quyết định 998/2001/QĐ-BCA;
+ Thông tư 85/2019/TT-BTC;
2. Điều kiện :
- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên, đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam không thuộc các đối tượng tạm thời chưa
15 ngày làm việc.
7. Lệ phí
Lệ phí cấp chứng minh nhân dân đối với việc cấp chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) gồm: cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi.
Tùy thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, nhưng phải đảm bảo nguyên tắc sau: Mức thu đối với các việc cấp
.
7. Lệ phí:
- Lệ phí cấp chứng minh nhân dân đối với việc cấp chứng minh nhân dân (không bao gồm tiền ảnh của người được cấp chứng minh nhân dân) gồm: cấp lần đầu, cấp lại, cấp đổi.
Tùy thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, nhưng phải đảm bảo nguyên tắc sau: Mức thu đối với các việc cấp chứng minh nhân dân
trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
- Đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
Các trường hợp không phải nộp lệ phí
dân, Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ phí theo quy định, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì
nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, thu lệ phí theo quy định, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu
quan có thẩm quyền quy định tại Điều 28 của Luật này;
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;
d) Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người
các giấy tờ nêu trên:
Trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 1 Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01
1. Căn cứ pháp lý:
Thông tư 229/2016/TT-BTC
Thông tư 58/2020/TT-BCA
Thông tư 15/2022/TT-BCA.
2. Điều kiện: Biển số bị mất
3. Hồ sơ: Điều 7, 9, 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA.
- Giấy khai đăng ký xe theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này và Giấy tờ của chủ xe theo Điều 9 Thông tư này.
*** Giấy tờ của chủ xe gồm:
- Chủ
Không quá 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7. Lệ phí
Theo Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu phí khi đổi lại biển số xe là 100.000 đồng
Trân trọng!
tờ của xe
Theo Điều 8 Thông tư 58/2020/TT-BCA, giấy tờ của xe bao gồm:
- Giấy tờ nguồn gốc xe;
- Giấy tờ chuyển quyền sở hữu xe;
- Giấy tờ lệ phí trước bạ xe.
* Giấy tờ của chủ xe
- Chủ xe là người Việt Nam:
+ Xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc Sổ hộ khẩu.
+ Đối với lực lượng vũ trang: Xuất trình
1. Căn cứ pháp lý:
Nghị quyết 07/2017/NQ-HĐND;
Thông tư 85/2019/TT-BTC;
Luật cư trú 2020;
Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND;
Nghị quyết 13/2021/NQ-HĐND.
2. Điều kiện:
2. Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp
1. Cơ sở pháp lý:
- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014
- Thông tư 04/2015/TT-BCA
- Thông tư 31/2015/TT-BCA
- Thông tư 25/2021/TT-BTC
2. Điều kiện:
Đảm bảo đúng các trường hợp và điều kiện cho thường trú theo quy định tại Điều 39, Điều 40 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú
hiện cấp giấy chuyển khẩu:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan Công an phải cấp giấy chuyển hộ khẩu cho công dân.
3. Điều kiện nhập hộ khẩu ở nơi mới
2. Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường
.
- Chức năng lưu trữ và hủy bỏ các thông tin sau kèm theo thông điệp dữ liệu ký số.
- Chức năng thay đổi (thêm, bớt) chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
- Chức năng thông báo (bằng chữ/bằng ký hiệu) việc kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số là hợp lệ hay không hợp lệ.
Phần mềm kiểm tra chữ ký số là gì?
Theo khoản 6 Điều 3