Bảng xếp hạng diện tích 63 tỉnh thành Việt Nam từ nhỏ đến lớn 2025?

Bảng xếp hạng diện tích 63 tỉnh thành Việt Nam từ nhỏ đến lớn 2025? Trình tự, thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh được quy định như thế nào?

Bảng xếp hạng diện tích 63 tỉnh thành Việt Nam từ nhỏ đến lớn 2025?

Theo số liệu mới nhất của Tổng cục Thống kê, 5 tỉnh thành có diện tích lớn nhất nước ta là Nghệ An, Gia Lai, Sơn La, Đắk Lắk và Thanh Hóa. 5 tỉnh thành có diện tích nhỏ nhất là Đà Nẵng, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Hà Nam và Bắc Ninh.

Dưới đây là chi tiết Bảng xếp hạng diện tích 63 tỉnh thành Việt Nam từ nhỏ đến lớn theo diện tích vùng 2025:

Diện tích các tỉnh Tây Bắc Bộ

STT

Tên tỉnh, thành

Diện tích

(km²)

1

Sơn La

14.123,50

2

Điện Biên

9.541,00

3

Lai Châu

9.068,80

4

Yên Bái

6.887,70

5

Lào Cai

6.364,00

6

Hòa Bình

4.591,00

Diện tích các tỉnh Đông Bắc Bộ

STT

Tên tỉnh, thành

Diện tích

(km²)

1

Lạng Sơn

8.310,20

2

Hà Giang

7.929,50

3

Cao Bằng

6.700,30

4

Quảng Ninh

6.177,70

5

Tuyên Quang

5.867,90

6

Bắc Kạn

4.859,96

7

Bắc Giang

3.851,40

8

Thái Nguyên

3.536,40

9

Phú Thọ

3.534,60

Diện tích các tỉnh Đồng Bằng Sông Hồng

STT

Tên tỉnh, thành

Diện tích

(km²)

1

Hà Nội

3.358,90

2

Hải Dương

1.668,20

3

Nam Định

1.668,00

4

Thái Bình

1.570,50

5

Hải Phòng

1.522,50

6

Ninh Bình

1.387,00

7

Vĩnh Phúc

1.235,20

8

Hưng Yên

930,20

9

Hà Nam

860,90

10

Bắc Ninh

822,70

Diện tích các tỉnh Bắc Trung Bộ

STT

Tên tỉnh, thành

Diện tích

(km²)

1

Nghệ An

16.493,70

2

Thanh Hóa

11.114,70

3

Quảng Bình

8.065,30

4

Hà Tĩnh

5.990,70

5

Thừa Thiên Huế

5.048,20

6

Quảng Trị

4.739,80

Diện tích các tỉnh Nam Trung Bộ

STT

Tên tỉnh, thành

Diện tích

(km²)

1

Quảng Nam

10.574,70

2

Bình Thuận

7.812,80

3

Bình Định

6.066,20

4

Khánh Hòa

5.137,80

5

Quảng Ngãi

5.135,20

6

Phú Yên

5.023,40

7

Ninh Thuận

3.355,30

8

Đà Nẵng

1.284,90

Diện tích các tỉnh Tây Nguyên

STT

Tên tỉnh, thành

Diện tích

(km²)

1

Gia Lai

15.510,80

2

Đắk Lắk

13.030,50

3

Lâm Đồng

9.783,20

4

Kon Tum

9.674,20

5

Đắk Nông

6.509,30

Diện tích các tỉnh Đông Nam Bộ

STT

Tên tỉnh, thành

Diện tích

(km²)

1

Bình Phước

6.877,00

2

Đồng Nai

5.905,70

3

Tây Ninh

4.041,40

4

Bình Dương

2.694,70

5

Thành phố Hồ Chí Minh

2.061,00

6

Bà rịa Vũng Tàu

1.980,80

Diện tích các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long

STT

Tên tỉnh, thành

Diện tích

(km²)

1

Kiên Giang

6.348,80

2

Cà Mau

5.294,80

3

Long An

4.490,20

4

An Giang

3.536,70

5

Đồng Tháp

3.383,80

6

Sóc Trăng

3.311,80

7

Bạc Liêu

2.669,00

8

Tiền Giang

2.510,50

9

Bến Tre

2.394,60

10

Trà Vinh

2.358,20

11

Hậu Giang

1.621,80

12

Vĩnh Long

1.475,00

13

Cần Thơ

1.439,20

* Trên đây là Thông tin Bảng xếp hạng diện tích 63 tỉnh thành Việt Nam từ nhỏ đến lớn 2025?

Bảng xếp hạng diện tích 63 tỉnh thành Việt Nam mới nhất 2025?

Bảng xếp hạng diện tích 63 tỉnh thành Việt Nam từ nhỏ đến lớn 2025? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 26 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 được sửa đổi bởi khoản 12 Điều 1 Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 quy định như sau:

Điều 26. Trình tự, thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh
1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan chuyên môn lập hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp mình, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, thông qua.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Nội vụ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 25 của Nghị quyết này.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi đến, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định thành lập hội đồng thẩm định và chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan trung ương có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ phân loại đơn vị hành chính; chủ trì tổ chức khảo sát để phục vụ việc thẩm định hồ sơ phân loại đơn vị hành chính.”.
4. Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định.
5. Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phân loại đơn vị hành chính, cấp tỉnh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Bộ Nội vụ.

Như vậy, trình tự, thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh được thực hiện như sau:

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan chuyên môn lập hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp mình, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, thông qua.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Nội vụ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh theo quy định tại khoản 1 Điều 25 của Nghị quyết này.

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi đến, Bộ trưởng Bộ Nội vụ quyết định thành lập hội đồng thẩm định và chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan trung ương có liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ phân loại đơn vị hành chính; chủ trì tổ chức khảo sát để phục vụ việc thẩm định hồ sơ phân loại đơn vị hành chính.”.

- Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định.

- Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phân loại đơn vị hành chính, cấp tỉnh trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Bộ Nội vụ.

Quy định về quy mô dân số cấp tỉnh hiện nay được tính như thế nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 quy định về tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính tỉnh như sau:

Điều 12. Tiêu chuẩn phân loại và cách tính điểm phân loại đơn vị hành chính tỉnh
1. Quy mô dân số:
a) Tỉnh từ 500.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 500.000 người thì cứ thêm 30.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm;
b) Tỉnh miền núi, vùng cao áp dụng mức 75% quy định tại điểm a khoản này.
2. Diện tích tự nhiên từ 1.000 km2 trở xuống được tính 10 điểm; trên 1.000 km2 thì cứ thêm 200 km2 được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm.
3. Số đơn vị hành chính trực thuộc:
a) Có từ 10 đơn vị hành chính cấp huyện trở xuống được tính 2 điểm; trên 10 đơn vị hành chính cấp huyện thì cứ thêm 01 đơn vị hành chính được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm;
b) Có tỷ lệ số thành phố thuộc tỉnh và thị xã trên tổng số đơn vị hành chính cấp huyện từ 20% trở xuống được tính 1 điểm; trên 20% thì cứ thêm 5% được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm.
[....]

Như vậy, quy định về quy mô dân số cấp tỉnh hiện nay như sau:

- Tỉnh từ 500.000 người trở xuống được tính 10 điểm; trên 500.000 người thì cứ thêm 30.000 người được tính thêm 0,5 điểm, nhưng tối đa không quá 30 điểm;

- Tỉnh miền núi, vùng cao áp dụng mức 75% quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Địa giới hành chính
Nguyễn Thị Hiền
20 lượt xem
Địa giới hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Địa giới hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Đắk Lắk có bao nhiêu huyện biên giới?
Hỏi đáp Pháp luật
Top 20 tỉnh rộng nhất Việt Nam cập nhật mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng xếp hạng diện tích 63 tỉnh thành Việt Nam từ nhỏ đến lớn 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành phố Thái Bình được thành lập vào năm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Bắc Giang được thành lập vào ngày tháng năm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Thái Bình có diện tích bao nhiêu kilômét vuông?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Tuyên Quang và Hà Giang hợp nhất thành tỉnh Hà Tuyên vào tháng năm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quần đảo Hoàng Sa thuộc tỉnh nào? Chế độ pháp lý của quần đảo Hoàng Sa được quy định thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành phố Buôn Mê Thuột trở thành đô thị loại 1 trực thuộc tỉnh vào thời gian nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỉnh Thanh Hóa giáp với tỉnh nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Địa giới hành chính có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan
Địa giới hành chính

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Địa giới hành chính

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào