người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 141 - Tạm ứng
Bên Nợ:
Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người lao động của doanh nghiệp.
Bên Có:
- Các khoản tạm ứng đã được thanh toán;
- Số tiền tạm ứng dùng không hết nhập lại
thông thường thì không được trình bày là hàng tồn kho trên Bảng cấn đối kế toán mà trình bày là tài sản dài hạn.
Đối với vật tư, thiết bị, phụ tùng thay thế có thời gian dự trữ trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ sản xuất, kinh doanh thông thường thì không được trình bày là hàng tồn kho trên Bảng cấn đối kế toán mà trình bày là tài sản dài hạn
nghiệp).
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào hóa đơn mua hàng của các loại hàng mua chưa về nhập kho, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường (giá chưa có thuế
là của các doanh nghiệp khác khi nhập kho chưa ghi tăng TK 152 thì không ghi vào bên Có tài khoản 338 (3381) mà doanh nghiệp chủ động ghi chép và theo dõi trong hệ thống quản trị và trình bày trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
k) Khi xuất kho nguyên liệu, vật liệu sử dụng vào sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ các TK 621, 623, 627, 641
Thương nhân kinh doanh dịch vụ vận chuyển khí có quyền và nghĩa vụ gì? Chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi tên Quốc Trung, hiện đang sống tại Hà Tây. Tôi hiện đang là sinh viên, tôi muốn nghiên cứu chủ đề về hoạt động kinh doanh khí. Cho tôi được hỏi, quyền và nghĩa vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ vận chuyển khí được quy định như thế nào
Thương nhân chủ sở hữu trạm nạp LNG vào phương tiện vận tải có quyền và nghĩa vụ gì? Chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi tên Vân, hiện đang sống tại Bắc Ninh. Tôi đang tham gia chuyên đề nghiên cứu do một doanh nghiệp dầu khí tổ chức, chủ đề về hoạt động kinh doanh khí. Cho tôi được hỏi, quyền và nghĩa vụ của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp LNG
Thương nhân chủ sở hữu trạm nạp LPG vào phương tiện vận tải có quyền và nghĩa vụ gì? Chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi tên Minh Đạt, hiện đang sống tại Thanh Hóa. Tôi hiện đang học thạc sĩ, tôi muốn làm luận văn nghiên cứu về hoạt động kinh doanh khí. Cho tôi được hỏi, quyền và nghĩa vụ của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp LPG vào phương tiện
Thương nhân chủ sở hữu trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải có quyền và nghĩa vụ gì? Chào Ban biên tập Thư Ký Luật, tôi tên Cúc, hiện đang sống tại Phú Thọ. Tôi đang tham gia viết báo cho tòa soạn báo của địa phương, chủ đề về hoạt động kinh doanh khí. Cho tôi được hỏi, quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu trạm nạp CNG vào phương tiện vận tải được
)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
3.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
a) Đầu kỳ kế toán, kết chuyển trị giá thực tế của công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
b) Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào kết quả kiểm kê xác
hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn hoặc bằng công suất bình thường thì cuối kỳ, kế toán thực hiện việc tính toán, phân bổ và kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất chung (chi phí sản xuất chung biến đổi và chi phí sản xuất chung cố định) cho từng đối tượng tập hợp chi phí, ghi:
Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Có TK
, liên kết, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm)
Có TK 155 - Thành phẩm
Có TK 711 - Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của thành phẩm).
3.1.8 Khi xuất kho thành phẩm dùng để mua lại
:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hóa.
3.1.16. Hàng hoá đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 - Chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi sổ của hàng hoá)
Có TK 156 - Hàng hoá
Có TK 711 - Thu nhập khác
.
a) Đầu kỳ kế toán, kết chuyển giá trị hàng hóa, thành phẩm đã gửi cho khách hàng nhưng chưa được xác định là đã bán trong kỳ, hàng hóa gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được coi là đã bán trong kỳ), giá trị dịch vụ đã bàn giao cho người đặt hàng nhưng chưa được xác định là đã bán trong kỳ, ghi:
Nợ TK 611 - Mua hàng (đối với hàng hóa)
Nợ TK 632
số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu để sản xuất sản phẩm xuất khẩu, hoặc gia công hàng xuất khẩu nếu được đưa vào Kho bảo thuế thì doanh nghiệp chưa phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế
Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
b) Khi xuất nguyên
toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
a) Khi xuất quỹ tiền mặt, rút tiền gửi chi cho chương trình, dự án, ghi:
Nợ TK 161 - Chi dự án (1611, 1612, 1618)
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
b) Xuất nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ sử dụng cho chương trình, dự án, ghi:
Nợ TK 161 - Chi dự án
định tại các cơ chế tài chính hiện hành về giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ.
c) Bên mua trái phiếu theo hợp đồng mua bán lại không được ghi nhận là khoản doanh thu khi nhận khoản coupon trái phiếu của bên bán tại (các) thời điểm nằm trong thời hạn của giao dịch mua bán lại mà ghi nhận là khoản phải trả, phải nộp khác.
2. Kết cấu và
doanh nghiệp theo nguyên giá.
b) Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình.
c) Những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau thành một hệ thống để cùng
phải trả về thuê tài chính, trả tiền thuê từng kỳ thực hiện theo quy định từ điểm 3.1 đến 3.6 Điều này.
- Định kỳ, kế toán tính, trích khấu hao TSCĐ thuê tài chính vào chi phí sản xuất, kinh doanh, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642,...
Có TK 2142 - Hao mòn TSCĐ thuê tài chính.
- Định kỳ, kết chuyển chênh lệch giữa giá bán lớn hơn
doanh, liên kết dưới hình thức góp vốn bằng TSCĐ vô hình, căn cứ vào giá đánh giá lại của TSCĐ vô hình:
a) Trường hợp giá đánh giá lại xác định là vốn góp nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ vô hình đem đi góp vốn, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị đánh giá lại)
Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (2143) (số khấu hao đã trích)
Nợ TK 811 - Chi
dựa vào các BĐS chủ sở hữu sử dụng (TSCĐ) cùng loại để ước tính thời gian trích khấu hao và xác định phương pháp khấu hao BĐSĐT. Trường hợp BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá, doanh nghiệp không trích khấu hao mà xác định tổn thất do giảm giá trị.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 214 - Hao mòn TSCĐ
Bên Nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu