Tài khoản Hàng hóa kho bảo thuế trong kế toán Doanh nghiệp được quy định như thế nào?

Tài khoản 158 - Hàng hóa kho bảo thuế trong kế toán Doanh nghiệp được quy định như thế nào? Chào mọi người, em có một vấn đề hi vọng được các anh chị trong Thư ký luật giải đáp. Em hiện đang theo học thêm văn bằng về Kế toán- Kiểm toán. Em có rất nhiều những thắc mắc về các quy định pháp luật liên quan, mặc dù đã tìm hiểu sơ qua nhưng vẫn còn nhiều điều chưa rõ. Em muốn hỏi: Tài khoản 158 - Hàng hóa kho bảo thuế trong kế toán Doanh nghiệp được quy định như thế nào? Và văn bản pháp luật nào hướng dẫn về điều này? Em xin cảm ơn và mong sớm nhận được câu trả lời! Thanh Như, Nghệ An.

Tài khoản 158 - Hàng hóa kho bảo thuế trong kế toán Doanh nghiệp được hướng dẫn tại Điều 31 Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán Doanh nghiệp do Bộ Tài chính ban hành, theo đó:

1. Nguyên tắc kế toán

a) Tài khoản này dùng để phản ánh sự biến động tăng, giảm và số hiện có của hàng hoá đưa vào Kho bảo thuế. Kho bảo thuế chỉ áp dụng cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phục vụ cho sản xuất hàng xuất khẩu, được áp dụng chế độ quản lý hải quan đặc biệt, theo đó nguyên liệu, vật tư nhập khẩu để phục vụ cho sản xuất của doanh nghiệp được đưa vào lưu giữ tại Kho bảo thuế chưa phải tính và nộp thuế nhập khẩu và các loại thuế liên quan khác.

b) Nguyên liệu, vật tư nhập khẩu và sản phẩm lưu giữ tại Kho bảo thuế chỉ bao gồm nguyên liệu, vật tư dùng để cung ứng cho sản xuất và sản phẩm sản xuất ra của chính doanh nghiệp đó.

c) Doanh nghiệp phải mở sổ chi tiết để phản ánh số lượng và giá trị của từng thứ nguyên liệu, vật tư và hàng hoá theo từng lần nhập, xuất kho.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 158 - Hàng hóa kho bảo thuế

Bên Nợ: Trị giá nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm, hàng hoá nhập Kho bảo thuế trong kỳ.

Bên Có: Trị giá nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm, hàng hoá xuất Kho bảo thuế trong kỳ.

Số dư bên Nợ: Trị giá nguyên liệu, vật liệu, thành phẩm, hàng hoá còn lại cuối kỳ tại Kho bảo thuế.

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

a) Khi nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu để sản xuất sản phẩm xuất khẩu, hoặc gia công hàng xuất khẩu nếu được đưa vào Kho bảo thuế thì doanh nghiệp chưa phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế

Có TK 331 - Phải trả cho người bán.

b) Khi xuất nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu ở Kho bảo thuế ra để sản xuất sản phẩm, hoặc gia công hàng xuất khẩu, ghi:

Nợ TK 621 - Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp

Có TK 158 - Hàng hoá kho bảo thuế.

c) Khi xuất kho thành phẩm hoặc hàng hoá xuất khẩu, hàng gia công xuất khẩu đưa vào Kho bảo thuế (nếu có), ghi:

Nợ TK 158 - Hàng hoá kho bảo thuế

Có các TK 156, 155,...

d) Khi xuất khẩu hàng hoá của Kho bảo thuế (nếu có):

- Phản ánh giá vốn của hàng hoá xuất khẩu thuộc Kho bảo thuế, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế.

- Phản ánh doanh thu của hàng hoá xuất khẩu thuộc Kho bảo thuế, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,...

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

đ) Nếu tỷ lệ xuất khẩu thấp hơn tỷ lệ được bảo thuế tại doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có) cho phần chênh lệch giữa số lượng sản phẩm phải xuất khẩu và số lượng sản phẩm thực tế xuất khẩu doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có):

- Khi xác định thuế nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3333).

- Khi xác định thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi:

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312).

- Khi thực nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu (nếu có), ghi:

Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3333, 33312)

Có các TK 111, 112,....

e) Trường hợp doanh nghiệp được cơ quan có thẩm quyền cho phép bán hàng hoá thuộc Kho bảo thuế tại thị trường Việt Nam, doanh nghiệp phải nộp thuế nhập khẩu và các loại thuế khác theo quy định.

- Khi được phép sử dụng hàng hoá thuộc Kho bảo thuế, doanh nghiệp phải làm thủ tục xuất hàng hoá ra khỏi Kho bảo thuế, nhập lại kho sản phẩm, hàng hoá của doanh nghiệp và nộp thuế đối với số hàng hoá này, ghi:

Nợ các TK 155, 156

Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế.

- Khi xác định thuế nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi:

Nợ các TK 155, 156

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (3333).

- Khi xác định thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp (nếu có), ghi:

Nợ các TK 155, 156 (nếu không được khấu trừ)

Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312).

- Khi thực nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:

Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312, 3333)

Có các TK 111, 112,....

g) Trường hợp xuất bán hàng hoá lưu giữ tại kho bảo thuế tại thị trường nội địa:

- Phản ánh trị giá vốn của hàng hoá Kho bảo thuế xuất bán, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán

Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế.

Đồng thời, kế toán phải xác định và ghi nhận số thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu của số sản phẩm, hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu này.

- Phản ánh doanh thu của số hàng hoá kho bảo thuế xuất bán tại thị trường nội địa, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 131,...

Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33311).

h) Trường hợp vật liệu, hàng hóa đưa vào Kho bảo thuế, nếu bị hư hỏng, kém mất phẩm chất không đáp ứng yêu cầu xuất khẩu thì phải tái nhập khẩu, hoặc tiêu huỷ:

- Trường hợp tái nhập khẩu, ghi:

Nợ các TK 155, 156,....

Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế.

- Đồng thời, phải nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp của số hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu này, xác định số thuế phải nộp ghi như bút toán (e); Khi thực nộp thuế, ghi:

Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33312, 3333)

Có các TK 111, 112,....

- Trường hợp tái xuất khẩu (trả lại cho người bán), ghi:

Nợ TK 331- Phải trả cho người bán

Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế.

- Trường hợp tiêu huỷ hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu lưu giữ tại Kho bảo thuế, ghi:

Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (hàng hoá, nguyên vật liệu bị tiêu huỷ)

Có TK 158 - Hàng hoá Kho bảo thuế.

Trên đây là trả lời của Ban biên tập Thư Ký Luật  về tài khoản 158 - Hàng hóa kho bảo thuế trong kế toán Doanh nghiệp, được quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC. Bạn vui lòng tham khảo văn bản này để có thể hiểu rõ hơn. 

Trân trọng! 

Kho bảo thuế
Hỏi đáp mới nhất về Kho bảo thuế
Hỏi đáp Pháp luật
Người nào có thẩm quyền quyết định thành lập kho bảo thuế? Kho bảo thuế có phải là địa điểm kiểm tra thực tế hàng hóa hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Kho bảo thuế của doanh nghiệp sản xuất hàng hóa xuất khẩu phải được thành lập ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Kho bảo thuế là gì? Kho bảo thuế và kho ngoại quan khác nhau như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Kho bảo thuế là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu, vật tư đưa vào, đưa ra kho bảo thuế
Hỏi đáp pháp luật
Quyền và nghĩa vụ của chủ kho bảo thuế là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Xử lý kết quả kiểm tra kho bảo thuế như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Chế độ báo cáo tình hình sử dụng nguyên liệu, vật tư tại kho bảo thuế được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Xử lý nguyên liệu, vật tư gửi kho bảo thuế bị hư hỏng, giảm phẩm chất trong kho bảo thuế
Hỏi đáp pháp luật
Tài khoản Hàng hóa kho bảo thuế trong kế toán Doanh nghiệp được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kho bảo thuế
Thư Viện Pháp Luật
502 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kho bảo thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kho bảo thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào