Đăng ký kết hôn ở nơi tạm trú cần giấy tờ gì? Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất 2024?
Đăng ký kết hôn ở nơi tạm trú cần giấy tờ gì?
Tại khoản 1 Điều 17 Luật Hộ tịch 2014 có quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn như sau:
Thẩm quyền đăng ký kết hôn và nội dung Giấy chứng nhận kết hôn
1. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ thực hiện đăng ký kết hôn.
2. Giấy chứng nhận kết hôn phải có các thông tin sau đây:
a) Họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú; thông tin về giấy tờ chứng minh nhân thân của hai bên nam, nữ;
b) Ngày, tháng, năm đăng ký kết hôn;
c) Chữ ký hoặc điểm chỉ của hai bên nam, nữ và xác nhận của cơ quan đăng ký hộ tịch.
Như vậy, công dân Việt Nam có thể đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký hộ tịch nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ.
Nếu một trong hai bên nam và nữ đăng ký kết hôn có nơi cư trú là nơi tạm trú thì có thể đăng ký kết hôn tại UBND xã nơi người đó tạm trú.
Theo đó, tại Phụ lục được ban hành kèm theo Quyết định 528/QĐ-BTP năm 2023 được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 2466/QĐ-BTP năm 2023 quy định đăng ký kết hôn ở nơi tạm trú cần giấy tờ sau:
- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu, có đủ thông tin của hai bên nam, nữ. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
- Biểu mẫu điện tử tương tác đăng ký kết hôn (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến);
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:
* Giấy tờ phải nộp:
- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn. Trường hợp các thông tin về tình trạng hôn nhân đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT được điền tự động thì không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).
* Giấy tờ phải xuất trình:
- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký khai sinh. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến);
- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 104/2022/NĐ-CP.
Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến);
- Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.
Lưu ý: Việc đăng ký kết hôn tại UBND xã chỉ áp dụng đối với trường hợp đăng ký kết hôn không có yếu tố nước ngoài.

Đăng ký kết hôn ở nơi tạm trú cần giấy tờ gì? (Hình từ Internet)
Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn mới nhất 2024?
Tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP có quy định mẫu tờ khai đăng ký kết hôn như sau:

Xem chi tiết mẫu tờ khai đăng ký kết hôn ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP tại đây.
Thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND xã được thực hiện như thế nào?
Tại Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 có quy định thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND xã như sau:
Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
Như vậy, thủ tục đăng ký kết hôn tại UBND xã được thực hiện như sau:
Bước 1: Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
Bước 2: Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.
Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.
Việc đăng ký kết hôn bị từ chối trong trường hợp nào?
Tại Điều 33 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định về từ chối đăng ký kết hôn như sau:
Từ chối đăng ký kết hôn
1. Việc đăng ký kết hôn bị từ chối nếu một hoặc cả hai bên vi phạm điều cấm hoặc không đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình Việt Nam.
2. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện từ chối đăng ký kết hôn, Phòng Tư pháp thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho hai bên nam, nữ.
Như vậy, việc đăng ký kết hôn bị từ chối trong trường hợp một hoặc cả hai bên:
- Vi phạm điều cấm;
- Hoặc không đủ điều kiện kết hôn.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mã thủ tục hành chính khấu trừ thuế TNCN mới nhất hiện nay là gì?
- Phường Đại Mỗ thành phố Hà Nội thuộc vùng mấy từ 2026?
- Định hướng sinh hoạt chi bộ Tháng 12/2025 chi tiết thế nào theo Hướng dẫn 42?
- Bão số 15 năm 2025 tên là gì?
- Tổng số thu và chi ngân sách trung ương năm 2026 là bao nhiêu?
- Công văn 5487/CT-CS 2025 sau thời hạn hợp đồng có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt sẽ được kê khai khấu trừ thuế GTGT ra sao?
- Doanh nghiệp nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động trực tiếp bằng bản giấy được không?
- Link nộp báo cáo tình hình sử dụng lao động năm 2025 34 tỉnh thành ở đâu?
- Xã Yên Thành tỉnh Tuyên Quang gồm những xã nào hình thành từ 1/7/2025?
- Phường Phú An TP HCM thuộc vùng mấy từ 2026?
- Lịch Âm Hôm Nay - Âm Lịch Hôm Nay - Xem Lịch âm dương 2025 đầy đủ ra sao?
- Ngày 3 tháng 12 năm 2025 là ngày gì? Hoạt động hưởng ứng ngày 03/12/2025 diễn ra trong khoảng thời gian nào?
- Lương tối thiểu vùng phường Đại Mỗ thành phố Hà Nội năm 2026 là bao nhiêu?
- Xã Cốc Pàng tỉnh Cao Bằng gồm những xã, phường nào hình thành từ 1/7/2025?
- Tết âm lịch 2026 là ngày mấy dương lịch?
- Lương tối thiểu vùng xã Hương Sơn TP Hà Nội năm 2026 là bao nhiêu?
- 03 Bản kiểm điểm tự đánh giá xếp loại của cá nhân năm 2025 mới nhất như thế nào?
- Xem lịch âm 2026 - Lịch vạn niên 2026, lịch 2026 dương và âm đầy đủ thế nào? Tết âm lịch 2026 còn bao nhiêu ngày nữa?
- Lịch Dương Tháng 11 2025 chi tiết, chính xác nhất? Tháng 11 năm 2025 có bao nhiêu ngày theo lịch Dương?
- Xã Đàm Thủy tỉnh Cao Bằng gồm những xã, phường nào hình thành từ 1/7/2025?

