Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký kết hôn từ 01/7/2025 chi tiết như thế nào?

Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký kết hôn từ 01/7/2025 chi tiết như thế nào? Quy trình thủ tục đăng ký kết hôn đúng pháp luật thực hiện ở cấp xã như thế nào?

Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký kết hôn từ 01/7/2025 chi tiết như thế nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 08/2025/TT-BTP quy định như sau:

Điều 3. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục đăng ký hộ tịch
1. Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp xã) thực hiện thẩm quyền đăng ký hộ tịch quy định tại khoản 2 Điều 8, khoản 2 Điều 11, khoản 1 Điều 15, khoản 1 Điều 20, khoản 2 Điều 22 của Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch được sửa đổi, bổ sung năm 2022, 2024 (sau đây gọi là Thông tư số 04/2020/TT-BTP).
[...]

Ủy ban nhân dân cấp xã (xã, phường, đặc khu) là cơ quan thực hiện thẩm quyền đăng ký kết hôn và đăng ký lại kết hôn.

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 08/2025/TT-BTP từ 01/7/2025, quy định về việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký kết hôn như sau:

Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký hộ tịch được thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Thông tư 04/2020/TT-BTP và quy định sau:

(1) Người yêu cầu đăng ký hộ tịch có thể nộp:

- Bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc

- Bản sao được cấp từ sổ gốc (sau đây gọi là bản sao) hoặc

- Bản chụp kèm theo bản chính hoặc

- Bản điện tử các giấy tờ này, bao gồm cả giấy tờ được tích hợp, hiển thị trên Ứng dụng định danh điện tử (VNeID).

Trường hợp người yêu cầu nộp bản chụp kèm theo bản chính giấy tờ thì người tiếp nhận có trách nhiệm:

- Kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và

- Ký xác nhận, không được yêu cầu nộp bản sao giấy tờ đó.

(2) Khi trả kết quả đăng ký kết hôn, đăng ký lại kết hôn, hai bên nam, nữ đều phải có mặt; người trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn người yêu cầu đăng ký kết hôn kiểm tra nội dung Giấy chứng nhận kết hôn và Sổ đăng ký kết hôn.

Nếu hai bên nam, nữ thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì ký, ghi rõ họ, tên trong Giấy chứng nhận kết hôn, Sổ đăng ký kết hôn theo hướng dẫn của người trả kết quả.

Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký kết hôn từ 01/7/2025 chi tiết như thế nào?

Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký kết hôn từ 01/7/2025 chi tiết như thế nào? (Hình từ Internet)

Quy trình thủ tục đăng ký kết hôn đúng pháp luật thực hiện ở cấp xã như thế nào?

Căn cứ theo Điều 18 Luật Hộ tịch 2014 quy trình về thủ tục đăng ký kết hôn đúng pháp như sau:

Điều 18. Thủ tục đăng ký kết hôn
1. Hai bên nam, nữ nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.
2. Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn; công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Trường hợp cần xác minh điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn giải quyết không quá 05 ngày làm việc.

Như vậy, quy trình thủ tục đăng ký kết hôn đúng pháp luật thực hiện ở cấp xã gồm có các bước:

Bước 1: Nộp tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu quy định cho cơ quan đăng ký hộ tịch và cùng có mặt khi đăng ký kết hôn.

Bước 2: Hai bên nam, nữ phải có mặt tại Ủy ban nhân dân xã, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014, công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch.

Bước 3: Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.

Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

Điều kiện kết hôn tại Việt Nam là gì?

Căn cứ theo Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về điều kiện kết hôn như sau:

- Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

+ Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

+ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

+ Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

+ Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định sau:

++ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

++ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn;

++ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

++ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

Lưu ý: Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Lưu ý: Thông tư 08/2025/TT-BTP có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2025.

Đăng ký kết hôn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký kết hôn
Hỏi đáp Pháp luật
17 tuổi đăng ký kết hôn được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Sinh năm bao nhiêu thì đủ tuổi kết hôn năm 2026?
Hỏi đáp Pháp luật
Vợ chồng sẽ bị xử phạt như thế nào khi kết hôn chưa đủ 18 tuổi?
Hỏi đáp Pháp luật
Trích lục đăng ký kết hôn là gì? Bản sao trích lục đăng ký kết hôn có giá trị như giấy đăng ký kết hôn bản chính không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục xin cấp bản sao trích lục đăng ký kết hôn thực hiện như thế nào năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Xin trích lục giấy đăng ký kết hôn online 2025 thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả đăng ký kết hôn từ 01/7/2025 chi tiết như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn đối với người bị bắt tạm giam?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký kết hôn tại Việt Nam mới nhất 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Lê Nguyễn Minh Thy
327 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào