Biển số 57 tỉnh nào từ ngày 1/7/2025?
Biển số 57 tỉnh nào từ ngày 1/7/2025?
Ngày 30 tháng 6 năm 2025, Bộ trưởng Bộ Công an đã ban hành Thông tư 51/2025/TT-BCA sửa đổi, bố sung một số điều của Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển sô xe, xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đã được sửa đổi, bồ sung tại Thông tư 13/2025/TT-BCА.
Như vậy, từ ngày 01/7/2025, biển số 57 là biển số xe TPHCM.
Xem chi tiết biển số xe từng tỉnh thành áp dụng từ ngày 01/7/2025:
STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
1 | An Giang | |
2 | Bắc Ninh | |
3 | Cà Mau | |
4 | Cần Thơ | |
5 | Cao Bằng | |
6 | Đà Nẵng | |
7 | Đắk Lắk | |
8 | Điện Biên | |
9 | Đồng Nai | |
10 | Đồng Tháp | |
11 | Gia Lai | |
12 | Hà Nội | |
13 | Hà Tĩnh | |
14 | Hải Phòng | |
15 | Hưng Yên | |
16 | Khánh Hòa | |
17 | Lai Châu | |
18 | Lâm Đồng | |
19 | Lạng Sơn | |
20 | Lào Cai | |
21 | Nghệ An | |
22 | Ninh Bình | |
23 | Phú Thọ | |
24 | Quảng Ngãi | |
25 | Quảng Ninh | |
26 | Quảng Trị | |
27 | Sơn La | |
28 | Tây Ninh | |
29 | Thái Nguyên | |
30 | Thanh Hóa | |
31 | Thừa Thiên Huế | |
32 | TP. Hồ Chí Minh | |
33 | Tuyên Quang | |
34 | Vĩnh Long | |
35 | Cục CSGT |
Xem chi tiết ký hiệu biển số xe áp dụng từ ngày 01/7/2025:
Ký hiệu | Tên địa phương |
11 | |
12 | |
14 | |
15 | |
16 | |
17 | |
18 | |
19 | |
20 | |
21 | |
22 | |
23 | |
24 | |
25 | |
26 | |
27 | |
28 | |
29 | |
30 | |
31 | |
32 | |
33 | |
34 | |
35 | |
36 | |
37 | |
38 | |
39 | |
40 | |
41 | |
43 | |
47 | |
48 | |
49 | |
50 | |
51 | |
52 | |
53 | |
54 | |
55 | |
56 | |
57 | |
58 | |
59 | |
60 | |
61 | |
62 | |
63 | |
64 | |
65 | |
66 | |
67 | |
68 | |
69 | |
70 | |
71 | |
72 | |
73 | |
74 | |
75 | |
76 | |
77 | |
78 | |
79 | |
80 | |
81 | |
82 | |
83 | |
84 | |
85 | |
86 | |
88 | |
89 | |
90 | |
92 | |
93 | |
94 | |
95 | |
97 | |
98 | |
99 |
Trên đây là thông tin "Biển số 57 tỉnh nào từ ngày 1/7/2025?"
Biển số 57 tỉnh nào từ ngày 1/7/2025? (Hình từ Internet)
Biển số xe có ký hiệu CV được cấp cho đối tượng nào?
Tại Điều 36 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định biển số xe:
Điều 36. Biển số xe
1. Biển số xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định tại Điều 37 và Điều 39 của Luật này; được gắn vào phương tiện giao thông đường bộ theo quy định của Luật này để phục vụ quản lý nhà nước.
2. Biển số xe được phân loại như sau:
a) Biển số xe nền màu xanh, chữ và số màu trắng cấp cho xe của cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Biển số xe nền màu đỏ, chữ và số màu trắng cấp cho xe quân sự;
c) Biển số xe nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải;
d) Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe của các tổ chức, cá nhân trong nước, không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b và c khoản này;
đ) Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “NG” cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó;
e) Biển số xe nền màu trắng, chữ màu đỏ, số màu đen, có ký hiệu “QT” cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó;
g) Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế;
h) Biển số xe nền màu trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài, trừ đối tượng quy định tại điểm g khoản này;
[...]
Như vậy, biển số xe có ký hiệu CV, nền màu trắng, chữ và số màu đen cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
Xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài tham gia giao thông tại Việt Nam có cần cho phép không?
Tại Điều 55 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với trường hợp xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam; xe cơ giới nước ngoài do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch như sau:
Điều 55. Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đối với trường hợp xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam; xe cơ giới nước ngoài do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch
1. Xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam, xe cơ giới nước ngoài do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.
2. Cơ quan cấp phép cho xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam, xe cơ giới nước ngoài do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch thông báo ngay cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
3. Việc lưu hành xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam, xe cơ giới nước ngoài do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch được quy định như sau:
a) Chấp hành quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của Việt Nam. Trường hợp điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng theo điều ước quốc tế đó;
[...]
Như vậy, xe ô tô của người nước ngoài đăng ký tại nước ngoài có tay lái ở bên phải tham gia giao thông tại Việt Nam, xe cơ giới nước ngoài do người nước ngoài đưa vào Việt Nam du lịch phải được cơ quan có thẩm quyền cấp phép.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Quyết định về việc thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh theo Thông tư 43 ra sao?
- Cách xuống dòng trong phần mềm HTKK mới nhất như thế nào?
- Gia hạn nộp thuế TNDN tạm nộp Quý 2 năm 2025 đến khi nào?
- Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú Mẫu CT01 áp dụng từ 1/7/2025 có dạng ra sao?
- Hướng dẫn hồ sơ kê khai thuế GTGT đối với cơ sở giáo dục công lập như thế nào?