Bản đăng ký thông số kỹ thuật chính của xe và động cơ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 77:2024/BGTVT?

Bản đăng ký thông số kỹ thuật chính của xe và động cơ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 77:2024/BGTVT? Tài liệu kỹ thuật đối với loại xe phải kiểm tra khí thải là gì?

Bản đăng ký thông số kỹ thuật chính của xe và động cơ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 77:2024/BGTVT?

Căn cứ Phụ lục A ban hành kèm theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 77:2024/BGTVT quy định bản đăng ký thông số kỹ thuật chính của xe và động cơ như sau:

Tải về Bản đăng ký thông số kỹ thuật chính của xe và động cơ

Bản đăng ký thông số kỹ thuật chính của xe và động cơ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 77:2024/BGTVT?

Bản đăng ký thông số kỹ thuật chính của xe và động cơ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 77:2024/BGTVT? (Hình từ Internet)

Tài liệu kỹ thuật đối với loại xe phải kiểm tra khí thải là gì?

Căn cứ Tiểu mục 3.1 Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 77:2024/BGTVT quy định quản lý:

3. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
3.1. Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
Đối với loại xe phải kiểm tra khí thải, cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc tổ chức, cá nhân nhập khẩu cung cấp tài liệu và mẫu thử như sau:
3.1.1. Bản đăng ký thông số kỹ thuật chính của xe và động cơ theo quy định tại Phụ lục A của Quy chuẩn này.
3.1.2. Mẫu thử: Số lượng và các yêu cầu khác đối với xe mẫu đại diện cho kiểu loại xe hoặc lô xe để kiểm tra được quy định trong TCVN 7357, TCVN 9726, quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới trong sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
3.2. Phép thử và phương pháp thử
3.2.1. Việc kiểm tra khí thải xe phải được thực hiện bằng các phép thử loại I, loại II và phép thử bay hơi nhiên liệu.
3.2.2. Phép thử loại I được thực hiện theo quy định của TCVN 7357. Cho phép áp dụng TCVN 9726 thay TCVN 7357 để thực hiện phép thử loại I nếu tổ chức, cá nhân đăng ký thử nghiệm đề nghị. Số lần thực hiện lặp lại phép thử là ba lần trừ khi đáp ứng các điều kiện nêu tại các điểm 3.2.2.1. và điểm 3.2.2.2. dưới đây.
[...]

Theo quy định trên, cơ sở sản xuất, lắp ráp hoặc tổ chức, cá nhân nhập khẩu cung cấp tài liệu kỹ thuật đối với loại xe phải kiểm tra khí thải là bản đăng ký thông số kỹ thuật chính của xe và động cơ.

Phương tiện giao thông đường bộ được phân loại thế nào?

Căn cứ Điều 34 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định phương tiện giao thông đường bộ được phân loại như sau:

[1] Xe cơ giới bao gồm:

- Xe ô tô gồm: xe có từ bốn bánh trở lên chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, không chạy trên đường ray, dùng để chở người, hàng hóa, kéo rơ moóc, kéo sơ mi rơ moóc hoặc được kết cấu để thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt, có thể được nối với đường dây dẫn điện; xe ba bánh có khối lượng bản thân lớn hơn 400 kg; xe ô tô không bao gồm xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ;

- Rơ moóc là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, được kéo bởi xe ô tô; phần chủ yếu của khối lượng toàn bộ rơ moóc không đặt lên xe kéo;

- Sơ mi rơ moóc là xe không có động cơ để di chuyển, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ; được kéo bởi xe ô tô đầu kéo và có một phần đáng kể khối lượng toàn bộ đặt lên xe ô tô đầu kéo;

- Xe chở người bốn bánh có gắn động cơ là xe có từ bốn bánh trở lên, chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có kết cấu để chở người, vận tốc thiết kế không lớn hơn 30 km/h, số người cho phép chở tối đa 15 người (không kể người lái xe);

- Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ là xe có từ bốn bánh trở lên, chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có kết cấu để chở hàng, có phần động cơ và thùng hàng lắp trên cùng một khung xe, có tối đa hai hàng ghế và chở tối đa 05 người (không kể người lái xe), vận tốc thiết kế không lớn hơn 60 km/h và khối lượng bản thân không lớn hơn 550 kg; trường hợp xe sử dụng động cơ điện thì có công suất động cơ không lớn hơn 15 kW;

- Xe mô tô gồm: xe có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, trừ xe gắn máy; đối với xe ba bánh thì khối lượng bản thân không lớn hơn 400 kg;

- Xe gắn máy là xe có hai hoặc ba bánh chạy bằng động cơ, được thiết kế, sản xuất để hoạt động trên đường bộ, có vận tốc thiết kế không lớn hơn 50 km/h; nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc hoặc dung tích tương đương không lớn hơn 50 cm3; nếu động cơ dẫn động là động cơ điện thì công suất của động cơ không lớn hơn 04 kW; xe gắn máy không bao gồm xe đạp máy;

- Xe tương tự các loại xe quy định trên.

[2] Xe thô sơ bao gồm:

- Xe đạp là xe có ít nhất hai bánh và vận hành do sức người thông qua bàn đạp hoặc tay quay;

- Xe đạp máy, gồm cả xe đạp điện, là xe đạp có trợ lực từ động cơ, nguồn động lực từ động cơ bị ngắt khi người lái xe dừng đạp hoặc khi xe đạt tới tốc độ 25 km/h;

- Xe xích lô;

- Xe lăn dùng cho người khuyết tật;

- Xe vật nuôi kéo;

- Xe tương tự các loại xe quy định tại khoản này.

[3] Xe máy chuyên dùng bao gồm:

- Xe máy thi công;

- Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp;

- Máy kéo;

- Rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi máy kéo;

- Xe máy thực hiện chức năng, công dụng đặc biệt;

- Các loại xe đặc chủng sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.

[4] Phương tiện giao thông thông minh là xe cơ giới cho phép tự động hóa một phần hoặc toàn bộ hoạt động điều khiển phương tiện, xác định lộ trình và xử lý tình huống khi tham gia giao thông đường bộ.

[5] Xe tương tự các loại xe cơ giới, xe thô sơ được quản lý, sử dụng theo quy định đối với loại xe cơ giới, xe thô sơ đó.

Quy chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quy chuẩn Việt Nam
Hỏi đáp Pháp luật
Giá trị khoảng cách an toàn về môi trường cơ sở từ nguồn thải đến công trình gần nhất của khu dân cư theo QCVN 01:2025/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe chở người bốn bánh theo QCVN 119:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Bản đăng ký thông số kỹ thuật chính của xe và động cơ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 77:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2025/BTNMT về nước thải công nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Kíp nổ điện vi sai là gì? Quy định về quản lý Kíp nổ điện vi sai từ 01/7/2025 theo Quy chuẩn 12-28:2024/BCT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về Công bố hợp quy Kíp nổ đốt số 8 từ 01/7/2025 theo Quy chuẩn 12-29:2024/BCT?
Hỏi đáp Pháp luật
Kích thước cửa thoát khẩn cấp trên xe ô tô khách thành phố theo QCVN 10:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Đèn chiếu sáng phía trước của xe gắn máy cần đáp ứng tiêu chuẩn nào khi kiểm tra theo QCVN 125:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu an toàn chống cháy của vật liệu trong kết cấu nội thất xe cơ giới theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 53:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Ô tô khách thành phố để người khuyết tật tiếp cận sử dụng có tối thiểu bao nhiêu ghế ưu tiên theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 82:2024/BGTVT?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quy chuẩn Việt Nam
Phan Vũ Hiền Mai
14 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào