Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2025/BTNMT về nước thải công nghiệp?

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2025/BTNMT về nước thải công nghiệp? Nguồn phát sinh nước thải công nghiệp ở đâu?

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2025/BTNMT về nước thải công nghiệp?

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2025/BTNMT về nước thải công nghiệp được ban hành kèm theo Thông tư 06/2025/TT-BTNMT ngày 28/2/2025.

QCVN 40:2025/BTNMT thay thế các Quy chuẩn dưới đây:

- QCVN 25:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn;

- QCVN 28:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế;

- QCVN 29:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu;

- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp;

- QCVN 01-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sơ chế cao su thiên nhiên;

- QCVN 11-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản;

- QCVN 12-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy;

- QCVN 13-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt nhuộm;

- QCVN 60-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sản xuất cồn nhiên liệu;

- QCVN 63:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế biến tinh bột sắn;

- QCVN 52:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp sản xuất thép.

Căn cứ theo Tiểu mục 2.1 Mục 2 QCVN 40:2025/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư 06/2025/TT-BTNMT, giá trị giới hạn cho phép của COD (hoặc TOC), BOD, TSS trong nước thải công nghiệp xác định như sau:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/03032025/bang-1.jpg

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/03032025/nuoc-thai-cong-nghiep.jpg

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2025/BTNMT về nước thải công nghiệp? (Hình từ Internet)

Nguồn phát sinh nước thải công nghiệp ở đâu?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 53/2020/NĐ-CP, nguồn phát sinh nước thải công nghiệp chủ yếu từ các nhà máy, địa điểm, cơ sở sản xuất, chế biến (sau đây gọi chung là cơ sở) của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, bao gồm:

- Cơ sở sản xuất, chế biến: Nông sản, lâm sản, thủy sản, thực phẩm, rượu, bia, nước giải khát, thuốc lá.

- Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm quy mô trang trại theo quy định pháp luật về chăn nuôi; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm.

- Cơ sở nuôi trồng thủy sản thuộc diện phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo quy định.

- Cơ sở sản xuất thủ công nghiệp trong các làng nghề.

- Cơ sở: Thuộc da, tái chế da, dệt, nhuộm, may mặc.

- Cơ sở: Khai thác, chế biến khoáng sản.

- Cơ sở sản xuất: Giấy, bột giấy, nhựa, cao su; linh kiện, thiết bị điện, điện tử;

- Cơ sở: Cơ khí, luyện kim, gia công kim loại, chế tạo máy và phụ tùng.

- Cơ sở: Sơ chế phế liệu, phá dỡ tàu cũ, vệ sinh súc rửa tàu, xử lý chất thải.

- Cơ sở: Hóa chất cơ bản, phân bón, dược phẩm, thuốc bảo vệ thực vật, vật liệu xây dựng, văn phòng phẩm, đồ gia dụng.

- Nhà máy cấp nước sạch, nhà máy điện.

- Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu đô thị.

- Hệ thống xử lý nước thải tập trung tại khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, cảng cá, khu công nghệ cao và các khu khác.

- Cơ sở sản xuất, chế biến khác có phát sinh nước thải từ hoạt động sản xuất, chế biến.

Tổ chức nào thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 53/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 3. Tổ chức thu phí
Tổ chức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải gồm:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở thuộc diện quản lý trên địa bàn. Căn cứ tình hình thực tế quản lý, Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của các cơ sở trên địa bàn.
2. Tổ chức cung cấp nước sạch thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng nguồn nước sạch do mình cung cấp.
3. Ủy ban nhân dân phường, thị trấn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt của tổ chức, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh trên địa bàn tự khai thác nước để sử dụng.

Như vậy, Sở Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của các cơ sở thuộc diện quản lý trên địa bàn.

Quy chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quy chuẩn Việt Nam
Hỏi đáp Pháp luật
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2025/BTNMT về nước thải công nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Kíp nổ điện vi sai là gì? Quy định về quản lý Kíp nổ điện vi sai từ 01/7/2025 theo Quy chuẩn 12-28:2024/BCT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về Công bố hợp quy Kíp nổ đốt số 8 từ 01/7/2025 theo Quy chuẩn 12-29:2024/BCT?
Hỏi đáp Pháp luật
Kích thước cửa thoát khẩn cấp trên xe ô tô khách thành phố theo QCVN 10:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Đèn chiếu sáng phía trước của xe gắn máy cần đáp ứng tiêu chuẩn nào khi kiểm tra theo QCVN 125:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu an toàn chống cháy của vật liệu trong kết cấu nội thất xe cơ giới theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 53:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Ô tô khách thành phố để người khuyết tật tiếp cận sử dụng có tối thiểu bao nhiêu ghế ưu tiên theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 82:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia có tên giao dịch bằng tiếng Anh là gì? Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban gồm đơn vị nào?
Hỏi đáp Pháp luật
03 bước thực hiện đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo QCVN 84:2024/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Lốp hơi dùng cho xe mô tô, xe gắn máy theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 36:2024/BGTVT mới nhất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quy chuẩn Việt Nam
Nguyễn Thị Kim Linh
1 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào