Tải Mẫu đơn xin xây dựng nhà ở nông thôn, nhà cấp 4 mới nhất 2025?
Tải Mẫu đơn xin xây dựng nhà ở nông thôn, nhà cấp 4 mới nhất 2025?
Căn cứ khoản 2 Điều 2 Luật Nhà ở 2023 có nêu cụ thể như sau:
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Nhà ở là công trình xây dựng với mục đích để ở và phục vụ nhu cầu sinh hoạt của gia đình, cá nhân. Nhà ở được sử dụng vào mục đích để ở và mục đích không phải để ở mà pháp luật không cấm là nhà ở có mục đích sử dụng hỗn hợp.
2. Nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân hoặc trên đất thuê, đất mượn của tổ chức, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập, được xây dựng với mục đích để ở hoặc mục đích sử dụng hỗn hợp.
[....]
Theo đó, nhà ở riêng lẻ là nhà ở được xây dựng trên thửa đất ở riêng biệt thuộc quyền sử dụng của tổ chức, cá nhân hoặc trên đất thuê, đất mượn của tổ chức, cá nhân, bao gồm nhà biệt thự, nhà ở liền kề và nhà ở độc lập, được xây dựng với mục đích để ở hoặc mục đích sử dụng hỗn hợp.
Đơn xin cấp phép xây dựng nhà ở là một văn bản hành chính quan trọng, được sử dụng khi cá nhân, tổ chức hoặc cơ quan có nhu cầu xây dựng hoặc sửa chữa nhà ở riêng lẻ. Đây là thủ tục đảm bảo công trình xây dựng tuân thủ quy hoạch, an toàn và phù hợp với cảnh quan đô thị.
Căn cứ Mẫu số 01 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định Mẫu đơn xin xây dựng nhà ở nông thôn, nhà cấp 4 như sau:
Tải Mẫu đơn xin xây dựng nhà ở nông thôn, nhà cấp 4 mới nhất 2025
Tải Mẫu đơn xin xây dựng nhà ở nông thôn, nhà cấp 4 mới nhất 2025? (Hình từ Internet)
Thời điểm xác lập quyền sở hữu nhà ở là khi nào?
Căn cứ Điều 12 Luật Nhà ở 2023 quy định thời điểm xác lập quyền sở hữu nhà ở như sau:
- Trường hợp trực tiếp đầu tư xây dựng nhà ở thì thời điểm xác lập quyền sở hữu nhà ở là thời điểm đã hoàn thành việc xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật về xây dựng.
- Trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở mà không thuộc trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 12 Luật Nhà ở 2023 thì thời điểm xác lập quyền sở hữu nhà ở là thời điểm bên mua, bên thuê mua đã thanh toán đủ tiền mua, tiền thuê mua và đã nhận bàn giao nhà ở, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
- Trường hợp góp vốn, tặng cho, đổi nhà ở thì thời điểm xác lập quyền sở hữu nhà ở là thời điểm bên nhận góp vốn, bên nhận tặng cho, bên nhận đổi đã nhận bàn giao nhà ở từ bên góp vốn, bên tặng cho, bên đổi nhà ở, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
- Trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở giữa chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở với người mua, người thuê mua thì thời điểm xác lập quyền sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
- Trường hợp thừa kế nhà ở thì thời điểm xác lập quyền sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
- Trường hợp khác thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
- Giao dịch về nhà ở quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều 12 Luật Nhà ở 2023 phải tuân thủ điều kiện về giao dịch nhà ở và hợp đồng phải có hiệu lực theo quy định của Luật Nhà ở 2023.
Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm những ai?
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Luật Nhà ở 2023 quy định cụ thể như sau:
Điều 8. Đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
1. Đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:
a) Tổ chức, cá nhân trong nước;
b) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch;
c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của Luật này.
2. Điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:
a) Tổ chức, cá nhân trong nước được sở hữu nhà ở thông qua hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở; nhận nhà ở phục vụ tái định cư theo quy định của pháp luật; hình thức khác theo quy định của pháp luật;
b) Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam được sở hữu nhà ở gắn với quyền sử dụng đất ở theo quy định của pháp luật về đất đai;
c) Tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở thông qua các hình thức quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này.
3. Chính phủ quy định cụ thể giấy tờ chứng minh về đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở quy định tại Điều này.
Như vậy, đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:
- Tổ chức, cá nhân trong nước;
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài theo quy định của pháp luật về quốc tịch;
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Luật Nhà ở 2023






Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Xây dựng nhà ở có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Từ ngày 22/4/2025 định mức tiết dạy trong 01 năm học của giáo viên tiểu học là bao nhiêu?
- Download mẫu hợp đồng phá dỡ nhà ở sử dụng phổ biến nhất 2025?
- Link vào thi Cuộc thi Tìm hiểu kiến thức pháp luật trên Báo Quân đội nhân dân năm 2025?
- Tải Mẫu đơn xin xây dựng nhà ở nông thôn, nhà cấp 4 mới nhất 2025?
- Khi được thành lập, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh có tên là gì?