Quy định về chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh của cá nhân năm 2025?

Quy định về chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh của cá nhân năm 2025? Mẫu thông báo chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh của cá nhân kinh doanh 2025?

Quy định về chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh của cá nhân năm 2025?

Căn cứ tại khoản 5 Điều 29 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế như sau:

Điều 29. Hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế
[...]
5. Khi cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động của địa điểm kinh doanh ngoài địa điểm đăng ký trụ sở, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế quản lý khoản thu tại nơi có địa điểm kinh doanh. Hồ sơ là Thông báo chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh mẫu số 24.1/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư này.
[...]

Căn cứ tại khoản 3 Điều 31 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định về xử lý hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế và trả kết quả như sau:

Điều 31. Xử lý hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế và trả kết quả
[...]
3. Khi nhận được thông tin chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh do Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh truyền sang, thông báo chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh của cá nhân kinh doanh theo quy định tại khoản 5 Điều 29 Thông tư này, cơ quan thuế quản lý khoản thu tại nơi có địa điểm kinh doanh thực hiện phối hợp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh để đôn đốc, xử lý nghĩa vụ thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tại cơ quan thuế quản lý khoản thu nơi có địa điểm kinh doanh (nộp đầy đủ hồ sơ khai thuế, hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, hóa đơn và xử lý số tiền thuế nộp thừa (nếu có)), xử lý bù trừ nghĩa vụ thuế hoặc hoàn trả theo quy định của pháp luật.

Theo đó, khi cá nhân kinh doanh chấm dứt hoạt động của địa điểm kinh doanh ngoài địa điểm đăng ký trụ sở, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế quản lý khoản thu tại nơi có địa điểm kinh doanh.

Hồ sơ là Thông báo chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh mẫu số 24.1/ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC đã nêu tại phần trên.

Ngoài ra, khi nhận được thông tin chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh của hộ kinh doanh do Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh truyền sang, thông báo chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh của cá nhân kinh doanh theo quy định tại khoản 5 Điều 29 Thông tư 86/2024/TT-BTC,

Cơ quan thuế quản lý khoản thu tại nơi có địa điểm kinh doanh thực hiện phối hợp với cơ quan thuế quản lý trực tiếp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh để đôn đốc, xử lý nghĩa vụ thuế của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh tại cơ quan thuế quản lý khoản thu nơi có địa điểm kinh doanh (nộp đầy đủ hồ sơ khai thuế, hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế, hóa đơn và xử lý số tiền thuế nộp thừa (nếu có)), xử lý bù trừ nghĩa vụ thuế hoặc hoàn trả theo quy định của pháp luật.

Quy định về chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh của cá nhân năm 2025?

Quy định về chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh của cá nhân năm 2025? (Hình từ Internet)

Mẫu thông báo chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh của cá nhân kinh doanh 2025?

Mẫu thông báo chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh của cá nhân kinh doanh 2025 là Mẫu số 24.1/ĐK-TCT được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 86/2024/TT-BTC, mẫu có dạng như sau:

Dưới đây là Mẫu thông báo chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh của cá nhân kinh doanh 2025:

Mẫu thông báo chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh của cá nhân kinh doanh

Tải Mẫu thông báo chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh của cá nhân kinh doanh 2025

Tại đây

Khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế cần hoàn thành các nghĩa vụ nào?

Căn cứ theo Điều 30 Thông tư 86/2024/TT-BTC quy định các nghĩa vụ phải hoàn thành trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế như sau:

(1) Đối với hộ kinh doanh đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông; hộ gia đình, cá nhân kinh doanh quy định tại điểm i khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC phải hoàn thành các nghĩa vụ phát sinh từ hoạt động kinh doanh trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế do chấm dứt hoạt động kinh doanh như sau:

- Hoàn thành nghĩa vụ về hóa đơn theo quy định của pháp luật về hóa đơn nếu có sử dụng hóa đơn.

- Hoàn thành nộp hồ sơ khai thuế, nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Điều 43, 44, 47, 60, 67, 68, 70, 71 Luật Quản lý thuế 2019 với cơ quan quản lý thuế (đối với hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai).

- Người nộp thuế hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định tại Điều 60, 67, 69, 70, 71 Luật Quản lý thuế 2019 với cơ quan quản lý thuế (đối với hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán thuế).

(2) Đối với hộ kinh doanh chuyển lên doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thì hộ kinh doanh phải hoàn thành nghĩa vụ thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc có văn bản gửi cơ quan thuế cam kết doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh kế thừa toàn bộ nghĩa vụ thuế của hộ kinh doanh theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

(3) Đối với cá nhân quy định tại điểm k, l, n khoản 2 Điều 4 Thông tư 86/2024/TT-BTC phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và xử lý số tiền nộp thừa theo quy định tại Điều 60, 67, 69, 70, 71 Luật Quản lý thuế 2019 với cơ quan quản lý thuế trước khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế.

(4) Mã số thuế của hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân kinh doanh bị chấm dứt hiệu lực khi chấm dứt hoạt động kinh doanh thì mã số thuế của người đại diện hộ kinh doanh, đại diện hộ gia đình, mã số thuế của cá nhân không bị chấm dứt hiệu lực và tiếp tục được sử dụng để thực hiện các nghĩa vụ thuế khác của cá nhân đó.

Địa điểm kinh doanh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Địa điểm kinh doanh
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh của cá nhân năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo chấm dứt hoạt động địa điểm kinh doanh của cá nhân kinh doanh 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu BK03-ĐK-TCT bảng kê địa điểm kinh doanh, kho hàng mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tên của địa điểm kinh doanh phải đảm bảo những quy chuẩn nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí đăng ký địa điểm kinh doanh của công ty TNHH một thành viên là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp nào doanh nghiệp được thay đổi địa điểm kinh doanh theo pháp luật? Hồ sơ thay đổi địa điểm kinh doanh gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Quản lý tình trạng kê khai thuế của người nộp thuế khi chuyển địa điểm và thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp
Hỏi đáp pháp luật
Về địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trước ngày 01/07/2015 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Địa điểm kinh doanh
Lê Nguyễn Minh Thy
17 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào