Các trường hợp nào doanh nghiệp được thay đổi địa điểm kinh doanh theo pháp luật? Hồ sơ thay đổi địa điểm kinh doanh gồm những gì?

Cho tôi hỏi, pháp luật quy định về những trường nào hợp được thay đổi địa điểm kinh doanh? Hồ sơ thay đổi địa điểm gồm những gì? Câu hỏi từ chị Ngân (TP.Hồ Chí Minh)

Địa điểm kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 44 Luật Doanh nghiệp 2020 định nghĩa về địa điểm kinh doanh:

Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
...
3. Địa điểm kinh doanh là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.
...

Như vậy, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp là nơi doanh nghiệp tiến hành hoạt động kinh doanh cụ thể.

Các trường hợp nào doanh nghiệp được thay đổi địa điểm kinh doanh theo pháp luật? Hồ sơ thay đổi địa điểm kinh doanh gồm những gì? (Hình từ Internet)

Những trường hợp nào không được thay đổi địa điểm kinh doanh?

Căn cứ khoản 1 Điều 65 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về các trường hợp không được thay đổi địa điểm kinh doanh

Các trường hợp không được đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp:
1. Doanh nghiệp không được đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau:
a) Đã bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
b) Đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp;
c) Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc Cơ quan điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự;
d) Doanh nghiệp đang trong tình trạng pháp lý “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký”.
...

Như vậy, các trường hợp không được thay đổi địa điểm kinh doanh gồm:

- Doanh nghiệp bị Phòng Đăng ký kinh doanh ra Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc đã bị ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Doanh nghiệp đang trong quá trình giải thể theo quyết định giải thể của doanh nghiệp

- Theo yêu cầu của Tòa án hoặc Cơ quan thi hành án hoặc Cơ quan điều tra, Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra, Điều tra viên quy định tại Bộ luật Tố tụng hình sự.

- Doanh nghiệp đang trong tình trạng pháp lý "không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký"

Những trường hợp nào được thay đổi địa điểm kinh doanh?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 65 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định:

Các trường hợp không được đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
...
2. Doanh nghiệp được tiếp tục đăng ký, thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong các trường hợp sau:
a) Đã có biện pháp khắc phục những vi phạm theo yêu cầu trong Thông báo về việc vi phạm của doanh nghiệp thuộc trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và được Phòng Đăng ký kinh doanh chấp nhận;
b) Phải đăng ký thay đổi một số nội dung đăng ký doanh nghiệp để phục vụ quá trình giải thể và hoàn tất bộ hồ sơ giải thể theo quy định. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký thay đổi phải kèm theo văn bản giải trình của doanh nghiệp về lý do đăng ký thay đổi;
c) Có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của các tổ chức, cá nhân gửi yêu cầu quy định tại điểm c khoản 1 Điều này về việc cho phép tiếp tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
d) Doanh nghiệp đã được chuyển tình trạng pháp lý từ “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký” sang “Đang hoạt động”.

Như vậy, các trường hợp được thay đổi địa điểm kinh doanh gồm:

- Doanh nghiệp đã có biện pháp khắc phục những vi phạm theo yêu cầu trong Thông báo về việc vi phạm và được Phòng Đăng ký kinh doanh chấp nhận.

-Doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi một số nội dung đăng ký doanh nghiệp để phục vụ quá trình giải thể và hoàn tất bộ hồ sơ giải thể theo quy định. Trong trường hợp này, hồ sơ đăng ký thay đổi phải kèm theo văn bản giải trình của doanh nghiệp về lý do đăng ký thay đổi;

- Có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của các tổ chức, cá nhân gửi yêu cầu quy định tại điểm c khoản 1 Điều này về việc cho phép tiếp tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;

- Doanh nghiệp đã được chuyển tình trạng pháp lý từ “Không còn hoạt động kinh doanh tại địa chỉ đã đăng ký” sang “Đang hoạt động”.

Hồ sơ thay đổi địa điểm kinh doanh gồm những gì?

Căn cứ vào Điều 62 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục về đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh:

Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh
...
2. Khi thay đổi các nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh. Trường hợp thay đổi người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện, kèm theo thông báo phải có bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đứng đầu chi nhánh, văn phòng đại diện.
Khi nhận được Thông báo của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thay đổi thông tin đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
3. Trường hợp chuyển địa chỉ nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đã đăng ký, doanh nghiệp gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh chuyển đến.
Khi nhận được Thông báo của doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh chuyển đến trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.
4. Sau khi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần thì các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều này.
5. Sau khi công ty trách nhiệm hữu hạn được chuyển đổi thành công ty cổ phần và ngược lại, doanh nghiệp tư nhân được chuyển đổi thành công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh thì các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của những doanh nghiệp nêu trên thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động theo quy định tại Điều này.

Như vậy, khi thay đổi địa điểm kinh doanh, doanh nghiệp gửi Thông báo thay đổi nội dung đăng ký địa điểm kinh doanh đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi đặt địa điểm kinh doanh.

Trong thời gian 03 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thay đổi thông tin đăng ký thay đổi địa điểm kinh doanh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia và cấp Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh.

Trường hợp chuyển địa điểm kinh doanh sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác nơi địa điểm kinh doanh đã đăng ký, doanh nghiệp gửi Thông báo thay đổi địa điểm kinh doanh đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi địa điểm kinh doanh chuyển đến.

Trân trọng!

Địa điểm kinh doanh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Địa điểm kinh doanh
Hỏi đáp Pháp luật
Tên của địa điểm kinh doanh phải đảm bảo những quy chuẩn nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí đăng ký địa điểm kinh doanh của công ty TNHH một thành viên là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp nào doanh nghiệp được thay đổi địa điểm kinh doanh theo pháp luật? Hồ sơ thay đổi địa điểm kinh doanh gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Quản lý tình trạng kê khai thuế của người nộp thuế khi chuyển địa điểm và thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp
Hỏi đáp pháp luật
Về địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trước ngày 01/07/2015 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tại địa điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng cho người nước ngoài phải có camera giám sát toàn bộ không?
Hỏi đáp pháp luật
Có thể đăng ký tên nước ngoài cho địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Địa điểm kinh doanh
Phan Vũ Hiền Mai
2,078 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Địa điểm kinh doanh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào