Mẫu BK03-ĐK-TCT bảng kê địa điểm kinh doanh, kho hàng mới nhất 2024?

Mẫu BK03-ĐK-TCT bảng kê địa điểm kinh doanh, kho hàng mới nhất 2024? Tên của địa điểm kinh doanh phải đảm bảo những quy chuẩn nào?

Mẫu BK03-ĐK-TCT bảng kê địa điểm kinh doanh, kho hàng mới nhất 2024?

Mẫu bảng kê địa điểm kinh doanh, kho hàng mới nhất 2024 là Mẫu BK03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư 105/2020/TT-BTC, mẫu bảng kê có dạng như sau:

Tải Mẫu BK03-ĐK-TCT bảng kê địa điểm kinh doanh, kho hàng mới nhất 2024

Tại đây

Mẫu BK03-ĐK-TCT bảng kê địa điểm kinh doanh, kho hàng mới nhất 2024?

Mẫu BK03-ĐK-TCT bảng kê địa điểm kinh doanh, kho hàng mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Tên của địa điểm kinh doanh phải đảm bảo những quy chuẩn nào?

Căn cứ quy định Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định về tên của địa điểm kinh doanh như sau:

Điều 40. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh
1. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.
2. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Chi nhánh” đối với chi nhánh, cụm từ “Văn phòng đại diện” đối với văn phòng đại diện, cụm từ “Địa điểm kinh doanh” đối với địa điểm kinh doanh.
3. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh. Tên chi nhánh, văn phòng đại diện được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do chi nhánh, văn phòng đại diện phát hành.

Như vậy, tên của địa điểm kinh doanh phải bảo đảm:

- Được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ cái F, J, Z, W, chữ số và các ký hiệu.

- Tên địa điểm kinh doanh phải bao gồm tên doanh nghiệp kèm theo cụm từ “Địa điểm kinh doanh”.

- Tên địa điểm kinh doanh phải được viết hoặc gắn tại trụ sở địa điểm kinh doanh.

Mã số địa điểm kinh doanh gồm mấy chữ số? Mã số này có phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh không?

Tại khoản 6 Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số địa điểm kinh doanh như sau:

Điều 8. Mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số địa điểm kinh doanh
1. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.
2. Mã số doanh nghiệp tồn tại trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp và không được cấp lại cho tổ chức, cá nhân khác. Khi doanh nghiệp chấm dứt hoạt động thì mã số doanh nghiệp chấm dứt hiệu lực.
3. Mã số doanh nghiệp được tạo, gửi, nhận tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, Hệ thống thông tin đăng ký thuế và được ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
4. Cơ quan quản lý nhà nước thống nhất sử dụng mã số doanh nghiệp để thực hiện công tác quản lý nhà nước và trao đổi thông tin về doanh nghiệp.
5. Mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp được cấp cho chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế của chi nhánh, văn phòng đại diện.
6. Mã số địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.
7. Trường hợp doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện bị chấm dứt hiệu lực mã số thuế do vi phạm pháp luật về thuế thì doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện không được sử dụng mã số thuế trong các giao dịch kinh tế kể từ ngày Cơ quan thuế thông báo công khai về việc chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
8. Đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện đã thành lập trước ngày 01 tháng 11 năm 2015 nhưng chưa được cấp mã số đơn vị phụ thuộc, doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với Cơ quan thuế để được cấp mã số thuế 13 số, sau đó thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký hoạt động tại Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định.
9. Đối với các doanh nghiệp đã được thành lập và hoạt động theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán, mã số doanh nghiệp là mã số thuế do Cơ quan thuế đã cấp cho doanh nghiệp.

Như vậy, mã số địa điểm kinh doanh là mã số gồm 5 chữ số được cấp theo số thứ tự từ 00001 đến 99999. Mã số này không phải là mã số thuế của địa điểm kinh doanh.

Địa điểm kinh doanh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Địa điểm kinh doanh
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu BK03-ĐK-TCT bảng kê địa điểm kinh doanh, kho hàng mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tên của địa điểm kinh doanh phải đảm bảo những quy chuẩn nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí đăng ký địa điểm kinh doanh của công ty TNHH một thành viên là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp nào doanh nghiệp được thay đổi địa điểm kinh doanh theo pháp luật? Hồ sơ thay đổi địa điểm kinh doanh gồm những gì?
Hỏi đáp pháp luật
Quản lý tình trạng kê khai thuế của người nộp thuế khi chuyển địa điểm và thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp
Hỏi đáp pháp luật
Về địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trước ngày 01/07/2015 được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Tại địa điểm kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng cho người nước ngoài phải có camera giám sát toàn bộ không?
Hỏi đáp pháp luật
Có thể đăng ký tên nước ngoài cho địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Địa điểm kinh doanh
Nguyễn Thị Hiền
517 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào