Đã có Nghị định 19/2025/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Đầu tư về thủ tục đầu tư đặc biệt?

Đã có Nghị định 19/2025/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Đầu tư về thủ tục đầu tư đặc biệt? Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đặc biệt gồm những gì?

Đã có Nghị định 19/2025/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Đầu tư về thủ tục đầu tư đặc biệt?

Ngày 10/02/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 19/2025/NĐ-CP quy định chi tiết về thủ tục đầu tư đặc biệt quy định tại Điều 36a Luật Đầu tư, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 8 Điều 2 Luật Sửa đổi Luật Quy hoạch, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư và Luật Đấu thầu 2024

Những nội dung liên quan đến hoạt động đầu tư không được quy định tại Điều 36a Luật Đầu tư và Nghị định 19/2025/NĐ-CP thì thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư, Nghị định 31/2021/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Nghị định 19/2025/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 10/02/2025.

Đã có Nghị định 19/2025/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Đầu tư về thủ tục đầu tư đặc biệt?

Đã có Nghị định 19/2025/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Đầu tư về thủ tục đầu tư đặc biệt? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đặc biệt gồm những gì?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 19/2025/NĐ-CP quy định thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

Điều 3. Thủ tục đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
1. Hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 36a của Luật Đầu tư và các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Cam kết của nhà đầu tư tại văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư gồm các nội dung sau:
a) Các điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định của pháp luật về xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy;
b) Đánh giá sơ bộ sự phù hợp của dự án với điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định tại điểm a khoản này;
[...]

Theo đó, hồ sơ đăng ký cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đặc biệt gồm những giấy tờ sau:

[1] Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận

[2] Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư

[3] Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:

- Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư

- Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ

- Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính

- Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư

- Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư

[4] Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư

[5] Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư

[6] Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC

[7] Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).

[8] Cam kết của nhà đầu tư tại văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư gồm các nội dung sau:

- Các điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định của pháp luật về xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy

- Đánh giá sơ bộ sự phù hợp của dự án với điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định của pháp luật về xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy

- Cam kết về việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan theo quy định của pháp luật về xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy; không thực hiện các hành vi bị cấm theo quy định của pháp luật về xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy và chịu hoàn toàn trách nhiệm trong trường hợp không thực hiện đúng nội dung cam kết

Hồ sơ đăng ký đầu tư đặc biệt nộp ở đâu?

Căn cứ Điều 36a Luật Đầu tư 2020 quy định thủ tục đầu tư đặc biệt:

Điều 36a. Thủ tục đầu tư đặc biệt
1. Trừ các dự án đầu tư quy định tại Điều 30 của Luật này, nhà đầu tư được quyền lựa chọn đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều này đối với các dự án tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung, khu thương mại tự do và khu chức năng trong khu kinh tế trong các lĩnh vực sau đây:
a) Đầu tư xây dựng trung tâm đổi mới sáng tạo, trung tâm nghiên cứu và phát triển (R&D); đầu tư trong lĩnh vực công nghiệp mạch tích hợp bán dẫn, công nghệ thiết kế, chế tạo linh kiện, vi mạch điện tử tích hợp (IC), điện tử linh hoạt (PE), chip, vật liệu bán dẫn;
b) Đầu tư trong lĩnh vực công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển, sản xuất sản phẩm thuộc danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
2. Hồ sơ đăng ký đầu tư gồm tài liệu quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, g và h khoản 1 Điều 33 của Luật này, trong đó văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư bao gồm cam kết đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn, quy chuẩn theo quy định của pháp luật về xây dựng, bảo vệ môi trường, phòng cháy, chữa cháy; đề xuất dự án đầu tư bao gồm nhận dạng, dự báo tác động đến môi trường và biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường thay thế cho đánh giá sơ bộ tác động môi trường.
3. Nội dung đánh giá hồ sơ gồm:
a) Sự phù hợp của dự án với lĩnh vực đầu tư tại khoản 1 Điều này;
b) Sự phù hợp của dự án với quy hoạch có liên quan;
c) Tư cách pháp lý và kinh nghiệm của nhà đầu tư;
d) Nhu cầu sử dụng đất (nếu có);
đ) Tiến độ thực hiện dự án;
e) Nội dung cam kết của nhà đầu tư;
g) Ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (nếu có).
4. Hồ sơ đăng ký được gửi cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế đánh giá hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
[...]

Theo đó, hồ sơ đăng ký đầu tư đặc biệt được gửi cho Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

Văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản quy phạm pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Nghị định 19/2025/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Đầu tư về thủ tục đầu tư đặc biệt?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 02/2025/TT-BCT quy định về bảo vệ công trình điện lực và an toàn trong lĩnh vực điện lực?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Biển Việt Nam mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Nghị định 18/2025/NĐ-CP về hoạt động mua bán điện và tình huống bảo đảm cung cấp điện?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Tố tụng hành chính mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Nghị định 15/2025/NĐ-CP quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng đường sắt?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 07/2025/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 178/2024 về chính sách, chế độ khi sắp xếp tổ chức bộ máy?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 03/2024/TT-TANDTC quy định tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, Vụ thuộc Tòa án nhân dân cấp cao?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 02/2024/TT-TANDTC quy định tổ chức bộ máy, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Thông tư có hiệu lực thi hành từ tháng 2/2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản quy phạm pháp luật
Phan Vũ Hiền Mai
4 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào