Ngày rằm là ngày nào? Tổng hợp ngày rằm 2025 là ngày bao nhiêu?

Ngày rằm là ngày nào? Tổng hợp ngày rằm 2025 là ngày bao nhiêu? Người lao động được nghỉ hưởng lương vào ngày rằm 2025 không?

Ngày rằm là ngày nào? Tổng hợp ngày rằm 2025 là ngày bao nhiêu?

Ngày rằm là ngày 15 Âm lịch hằng tháng, là ngày trăng tròn.

Năm 2025 có tháng nhuận (Tháng 6 âm) nên năm 2025 sẽ có 13 ngày rằm.

Dưới đây là tổng hợp ngày rằm 2025:

Ngày rằm 2025

Ngày dương

Rằm tháng giêng

12/2/2025 (thứ Tư)

Rằm tháng 2

14/3/2025 (thứ Sáu)

Rằm tháng 3

12/4/2025 (thứ Bảy)

Rằm tháng 4

12/5/2025 (thứ Hai)

Rằm tháng 5

10/6/2025 (thứ Ba)

Rằm tháng 6

09/7/2025 (thứ Tư)

Rằm tháng 6 (Nhuận)

8/8/2025 (thứ Sáu)

Rằm tháng 7

6/9/2025 (thứ Bảy)

Rằm tháng 8

6/10/2025 (thứ Hai)

Rằm tháng 9

4/11/2025 (thứ Ba)

Rằm tháng 10

4/12/2025 (thứ Năm)

Rằm tháng 11

3/1/2026 (thứ Bảy)

Rằm tháng 12

2/2/2026 (thứ Hai)

Ngày rằm là ngày nào? Tổng hợp ngày rằm 2025 là ngày bao nhiêu?

Ngày rằm là ngày nào? Tổng hợp ngày rằm 2025 là ngày bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Người lao động được nghỉ hưởng lương vào ngày rằm 2025 không?

Theo Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ lễ, tết cụ thể như sau:

Điều 112. Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
2. Lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.
3. Hằng năm, căn cứ vào điều kiện thực tế, Thủ tướng Chính phủ quyết định cụ thể ngày nghỉ quy định tại điểm b và điểm đ khoản 1 Điều này.

Theo quy định trên, người lao động có các kỳ nghỉ lễ tết được nghỉ làm việc và hưởng nguyên lương như sau:

(1) Tết Dương lịch (01/01 dương lịch)

(2) Tết Âm lịch

(3) Ngày Chiến thắng (Ngày 30/04)

(4) Ngày Quốc tế lao động (Ngày 01/05)

(5) Lễ Quốc khánh (Ngày 02/9)

(6) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (Ngày 10/03 âm lịch)

Ngoài ra, người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam ngoài các ngày nghỉ theo quy định còn được nghỉ thêm 01 ngày Tết cổ truyền dân tộc và 01 ngày Quốc khánh của nước họ.

Như vậy, các ngày rằm 2025 không được xem là một ngày nghỉ lễ tết, nghỉ hưởng lương. (Trừ trường hợp ngày rằm 2025 rơi vào hoặc là ngày Tết cổ truyền dân tộc và ngày Quốc khánh của nước người nước ngoài làm việc tại Việt Nam).

Người lao động vẫn phải đi làm các ngày này nếu có lịch làm việc theo quy định.

Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương trong trường hợp nào?

Theo Điều 115 Bộ luật Lao động 2019 quy định về nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương như sau:

Điều 115. Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
1. Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:
a) Kết hôn: nghỉ 03 ngày;
b) Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;
c) Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.
2. Người lao động được nghỉ không hưởng lương 01 ngày và phải thông báo với người sử dụng lao động khi ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh, chị, em ruột chết; cha hoặc mẹ kết hôn; anh, chị, em ruột kết hôn.
3. Ngoài quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để nghỉ không hưởng lương.

Theo đó, người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương và phải thông báo với người sử dụng lao động trong trường hợp sau đây:

- Kết hôn: nghỉ 03 ngày;

- Con đẻ, con nuôi kết hôn: nghỉ 01 ngày;

- Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi; cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi chết: nghỉ 03 ngày.

Tìm hiểu Pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tìm hiểu Pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày rằm là ngày nào? Tổng hợp ngày rằm 2025 là ngày bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
1 năm có bao nhiêu rằm lớn? Các ngày rằm lớn trong năm là ngày gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Lời chúc Valentine 14/2 tặng người yêu, vợ, bạn gái ngọt ngào nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
STT cho ngày valentine 14 tháng 2 hay nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đi lễ quanh năm không bằng ngày rằm tháng giêng là gì? Quyền của người tham gia lễ hội ngày rằm tháng giêng 2025 như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Không khí lạnh là gì? Miền Bắc sắp đón không khí lạnh cường độ rất mạnh gây rét đậm rét hại?
Hỏi đáp Pháp luật
TP Hà Nội: Xem xét điều chỉnh lịch học nếu trời quá rét?
Hỏi đáp Pháp luật
Giờ hoàng đạo cúng Rằm tháng Giêng 2025 vào giờ nào tốt được suôn sẻ, hanh thông? Xúc phạm tâm linh gây ảnh hưởng đến không khí trang nghiêm của lễ hội bị phạt ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 19 tháng 2 năm 2025 là thứ mấy? Ngày 19 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 17 tháng 2 âm là ngày bao nhiêu dương 2025? Tham gia hoạt động mê tín dị đoan trong lễ hội ngày 17 tháng 2 âm bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tìm hiểu Pháp luật
Tạ Thị Thanh Thảo
1 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào