Xác định chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài trong tố tụng hình sự từ 01/07/2025?

Xác định chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài trong tố tụng hình sự từ 01/07/2025? Trách nhiệm chi trả chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài được quy định như thế nào?

Xác định chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài trong tố tụng hình sự từ 01/07/2025?

Căn cứ theo Điều 65 Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 quy định về xác định chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài như sau:

Điều 65. Xác định chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài
1. Chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:
a) Chi phí xử lý hồ sơ ủy thác tư pháp;
b) Chi phí dịch thuật;
c) Chi phí triệu tập người làm chứng, người giám định;
d) Chi phí tống đạt hồ sơ ủy thác tư pháp ở nước ngoài;
đ) Chi phí chuyển phát tài liệu, hồ sơ tương trợ tư pháp ra nước ngoài;
e) Chi phí thu thập, cung cấp chứng cứ ở nước ngoài;
g) Chi phí ủy thác tư pháp khác (nếu có) theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của quốc gia liên quan.
2. Việc xác định chi phí quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo pháp luật về tương trợ tư pháp.

Như vậy, từ 01/07/2025, xác định chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài trong tố tụng hình sự bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:

- Chi phí xử lý hồ sơ ủy thác tư pháp;

- Chi phí dịch thuật;

- Chi phí triệu tập người làm chứng, người giám định;

- Chi phí tống đạt hồ sơ ủy thác tư pháp ở nước ngoài;

- Chi phí chuyển phát tài liệu, hồ sơ tương trợ tư pháp ra nước ngoài;

- Chi phí thu thập, cung cấp chứng cứ ở nước ngoài;

- Chi phí ủy thác tư pháp khác (nếu có) theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật của quốc gia liên quan.

Lưu ý: Việc xác định chi phí quy định như trên được thực hiện theo pháp luật về tương trợ tư pháp.

Xác định chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài trong tố tụng hình sự từ 01/07/2025?

Xác định chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài trong tố tụng hình sự từ 01/07/2025? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm chi trả chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài được quy định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 66 Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 quy định về trách nhiệm chi trả chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài như sau:

Điều 66. Trách nhiệm chi trả chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài
1. Trách nhiệm chi trả chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật về tương trợ tư pháp.
2. Trường hợp Việt Nam và nước ngoài cùng là thành viên của điều ước quốc tế thì chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài được thực hiện theo điều ước quốc tế đó.
3. Trường hợp Việt Nam và nước ngoài chưa cùng là thành viên của điều ước quốc tế thì việc chi trả chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc có đi có lại.

Như vậy, trách nhiệm chi trả chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài được quy định như sau:

- Trách nhiệm chi trả chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài được thực hiện theo quy định của pháp luật về tương trợ tư pháp.

- Trường hợp Việt Nam và nước ngoài cùng là thành viên của điều ước quốc tế thì chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài được thực hiện theo điều ước quốc tế đó.

- Trường hợp Việt Nam và nước ngoài chưa cùng là thành viên của điều ước quốc tế thì việc chi trả chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc có đi có lại.

Chi phí tố tụng trong Pháp lệnh gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 3 Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 quy định về chi phí tố tụng như sau:

Điều 3. Chi phí tố tụng
Chi phí tố tụng trong Pháp lệnh này bao gồm:
1. Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ; chi phí xem xét tại chỗ;
2. Chi phí định giá tài sản;
3. Chi phí giám định;
4. Chi phí cho Hội thẩm;
5. Chi phí cho luật sư, trợ giúp viên pháp lý, bào chữa viên nhân dân;
6. Chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến;
7. Chi phí cho người phiên dịch, người dịch thuật;
8. Chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài;
9. Chi phí tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án.

Như vậy, chi phí tố tụng trong Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 bao gồm:

- Chi phí xem xét, thẩm định tại chỗ; chi phí xem xét tại chỗ;

- Chi phí định giá tài sản;

- Chi phí giám định;

- Chi phí cho Hội thẩm;

- Chi phí cho luật sư, trợ giúp viên pháp lý, bào chữa viên nhân dân;

- Chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến;

- Chi phí cho người phiên dịch, người dịch thuật;

- Chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài;

- Chi phí tham gia phiên tòa, phiên họp giải quyết vụ việc, vụ án.

Tố tụng hình sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tố tụng hình sự
Hỏi đáp Pháp luật
Xác định chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài trong tố tụng hình sự từ 01/07/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, chi phí thù lao cho người chứng kiến trong tố tụng hình sự là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí thù lao cho người làm chứng trong tố tụng hình sự là bao nhiêu từ ngày 1/7/2025? Do ai chịu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin bảo lĩnh hình sự chuẩn pháp lý năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 98/2024/TT-BCA Quy định quy trình khám nghiệm hiện trường trong tố tụng hình sự của lực lượng CAND?
Hỏi đáp Pháp luật
Giữ người trong trường hợp khẩn cấp bao lâu thì ra quyết định tạm giữ?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các Bộ luật Tố tụng hình sự của Việt Nam qua các thời kỳ?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục cấp, giao, chuyển trực tiếp văn bản tố tụng hình sự được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi lấy lời khai người bị hại là người dưới 18 tuổi thì phải thông báo cho những ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản giữ người trong trường hợp khẩn cấp trong tố tụng hình sự mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tố tụng hình sự
Lê Nguyễn Minh Thy
1 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào