Từ 1/7/2025, chi phí thù lao cho người chứng kiến trong tố tụng hình sự là bao nhiêu?

Từ 1/7/2025, chi phí thù lao cho người chứng kiến trong tố tụng hình sự là bao nhiêu?

Từ 1/7/2025, chi phí thù lao cho người chứng kiến trong tố tụng hình sự là bao nhiêu?

Căn cứ theo Điều 56 Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 quy định như sau:

Điều 56. Xác định chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến
Chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến do cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng triệu tập bao gồm một hoặc một số chi phí sau đây:
1. Chi phí thù lao được quy định tại Danh mục một số chi phí tố tụng ban hành kèm theo Pháp lệnh này;
2. Chi phí đi lại;
3. Chi phí thuê phòng nghỉ;
4. Phụ cấp lưu trú;
5. Chi phí khác.

Căn cứ theo Điều 57 Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 quy định như sau:

Điều 57. Trách nhiệm chi trả chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến
Cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng triệu tập người làm chứng, người chứng kiến có trách nhiệm chi trả chi phí cho người làm chứng, người chứng kiến.

Căn cứ theo Danh mục một số chi phí tố tụng ban hành kèm theo Pháp lệnh Chi phí tố tụng 2024 quy định như sau:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/22012025/chi-phi.jpg

Theo đó, chi phí thù lao cho người chứng kiến trong tố tụng hình sự là 200.000 đồng/người/ngày và do cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng triệu tập người làm chứng có trách nhiệm chi trả.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/23012025/to-tung-hinh-su%20(2).jpg

Từ 1/7/2025, chi phí thù lao cho người chứng kiến trong tố tụng hình sự là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Người dưới 18 tuổi có được làm người chứng kiến trong vụ án hình sự không?

Căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 67 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015 quy định như sau:

Điều 67. Người chứng kiến
1. Người chứng kiến là người được cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng yêu cầu chứng kiến việc tiến hành hoạt động tố tụng theo quy định của Bộ luật này.
2. Những người sau đây không được làm người chứng kiến:
a) Người thân thích của người bị buộc tội, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng;
b) Người do nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà không có khả năng nhận thức đúng sự việc;
c) Người dưới 18 tuổi;
d) Có lý do khác cho thấy người đó không khách quan.
3. Người chứng kiến có quyền:
a) Được thông báo, giải thích quyền và nghĩa vụ quy định tại Điều này;
b) Yêu cầu người có thẩm quyền tiến hành tố tụng tuân thủ quy định của pháp luật, bảo vệ tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản và quyền, lợi ích hợp pháp khác của mình, người thân thích của mình khi bị đe dọa;
c) Xem biên bản tố tụng, đưa ra nhận xét về hoạt động tố tụng mà mình chứng kiến;
d) Khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng liên quan đến việc mình tham gia chứng kiến;
đ) Được cơ quan triệu tập thanh toán chi phí theo quy định của pháp luật.
4. Người chứng kiến có nghĩa vụ:
a) Có mặt theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng;
b) Chứng kiến đầy đủ hoạt động tố tụng được yêu cầu;
c) Ký biên bản về hoạt động mà mình chứng kiến;
d) Giữ bí mật về hoạt động điều tra mà mình chứng kiến;
đ) Trình bày trung thực những tình tiết mà mình chứng kiến theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng.

Đối chiếu với quy định trên, người dưới 18 tuổi không được làm người chứng kiến trong vụ án hình sự.

Người tham gia tố tụng hình sự gồm những ai?

Căn cứ theo Điều 55 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, người tham gia tố tụng hình sự bao gồm:

- Người tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố.

- Người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố.

- Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp.

- Người bị bắt.

- Người bị tạm giữ.

- Bị can.

- Bị cáo.

- Bị hại.

- Nguyên đơn dân sự.

- Bị đơn dân sự.

- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án.

- Người làm chứng.

- Người chứng kiến.

- Người giám định.

- Người định giá tài sản.

- Người phiên dịch, người dịch thuật.

- Người bào chữa.

- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự.

- Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố giác, bị kiến nghị khởi tố.

- Người đại diện theo pháp luật của pháp nhân phạm tội, người đại diện khác theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự 2015.

Tố tụng hình sự
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tố tụng hình sự
Hỏi đáp Pháp luật
Xác định chi phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài trong tố tụng hình sự từ 01/07/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2025, chi phí thù lao cho người chứng kiến trong tố tụng hình sự là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí thù lao cho người làm chứng trong tố tụng hình sự là bao nhiêu từ ngày 1/7/2025? Do ai chịu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin bảo lĩnh hình sự chuẩn pháp lý năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 98/2024/TT-BCA Quy định quy trình khám nghiệm hiện trường trong tố tụng hình sự của lực lượng CAND?
Hỏi đáp Pháp luật
Giữ người trong trường hợp khẩn cấp bao lâu thì ra quyết định tạm giữ?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các Bộ luật Tố tụng hình sự của Việt Nam qua các thời kỳ?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục cấp, giao, chuyển trực tiếp văn bản tố tụng hình sự được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi lấy lời khai người bị hại là người dưới 18 tuổi thì phải thông báo cho những ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản giữ người trong trường hợp khẩn cấp trong tố tụng hình sự mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tố tụng hình sự
Nguyễn Thị Kim Linh
3 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào