Hệ số lương giáo viên THCS mới nhất? Giáo viên THCS hạng 3 thực hiện nhiệm vụ gì?

Hệ số lương giáo viên THCS mới nhất? Giáo viên THCS hạng 3 thực hiện nhiệm vụ gì?

Hệ số lương giáo viên THCS mới nhất?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 8 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:

Điều 8. Cách xếp lương
1. Viên chức được bổ nhiệm vào các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở quy định tại Thông tư này được áp dụng bảng lương tương ứng ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, cụ thể như sau:
a) Giáo viên trung học cơ sở hạng III, mã số V.07.04.32, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
b) Giáo viên trung học cơ sở hạng II, mã số V.07.04.31, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38;
c) Giáo viên trung học cơ sở hạng I, mã số V.07.04.30, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm A2.1, từ hệ số lương 4,4 đến hệ số lương 6,78.
2. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức và theo quy định hiện hành của pháp luật. Khi thực hiện chính sách tiền lương mới, việc xếp sang lương mới thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Căn cứ theo Bảng 3 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP, hệ số lương giáo viên THCS mới nhất được xác định như sau:

- Giáo viên THCS hạng 1:

Giáo viên THCS hạng 1

Hệ số lương

Bậc 1

4,40

Bậc 2

4,74

Bậc 3

5,08

Bậc 4

5,42

Bậc 5

5,76

Bậc 6

6,10

Bậc 7

6,44

Bậc 8

6,78

- Giáo viên THCS hạng 2:

Giáo viên THCS hạng 2

Hệ số lương

Bậc 1

4,00

Bậc 2

4,34

Bậc 3

4,68

Bậc 4

5,02

Bậc 5

5,36

Bậc 6

5,70

Bậc 7

6,04

Bậc 8

6,38

- Giáo viên THCS hạng 3:

Giáo viên THCS hạng 3

Hệ số lương

Bậc 1

2,34

Bậc 2

2,67

Bậc 3

3,00

Bậc 4

3,33

Bậc 5

3,66

Bậc 6

3,99

Bậc 7

4,32

Bậc 8

4,65

Bậc 9

4,98

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/23012025/giao-vien-thcs.jpg

Hệ số lương giáo viên THCS mới nhất? Giáo viên THCS hạng 3 thực hiện nhiệm vụ gì? (Hình từ Internet)

Giáo viên THCS hạng 3 thực hiện nhiệm vụ gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 03/2021/TT-BGDĐT, giáo viên THCS hạng 3 thực hiện các nhiệm vụ dưới đây:

- Xây dựng kế hoạch giáo dục của môn học được phân công và tham gia xây dựng kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn theo mục tiêu, chương trình giáo dục cấp trung học cơ sở;

- Dạy học và giáo dục học sinh theo chương trình, kế hoạch giáo dục của nhà trường và tổ chuyên môn; quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do nhà trường tổ chức;

- Sử dụng các phương pháp dạy học, giáo dục theo hướng phát huy năng lực, phẩm chất của học sinh, tích cực hóa hoạt động của học sinh;

- Thực hiện các hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sinh theo quy định;

- Tham gia phát hiện, bồi dưỡng học sinh năng khiếu hoặc phụ đạo học sinh yếu kém hoặc hướng dẫn sinh viên thực tập sư phạm (nếu có);

- Tổ chức các hoạt động tư vấn tâm lý, hướng nghiệp cho học sinh và cha mẹ học sinh của lớp được phân công;

- Phối hợp với các tổ chức, cá nhân có liên quan để thực hiện các hoạt động dạy học, giáo dục, tư vấn tâm lý, hướng nghiệp cho học sinh;

- Tham gia các hoạt động của tổ chuyên môn; tham gia nghiên cứu khoa học; hoàn thành hệ thống hồ sơ quản lý hoạt động giáo dục theo quy định; thực hiện công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở và giáo dục hòa nhập trong phạm vi được phân công; tham gia tổ chức các hội thi (của giáo viên hoặc học sinh) từ cấp trường trở lên (nếu có);

- Hoàn thành các khóa đào tạo, chương trình bồi dưỡng theo quy định; tự học, tự bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ;

- Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân công.

Nội dung quản lý nhà nước về giáo dục gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 104 Luật Giáo dục 2019, nội dung quản lý nhà nước về giáo dục bao gồm:

- Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát triển giáo dục.

- Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục; ban hành điều lệ nhà trường, chuẩn cơ sở giáo dục, quy chế tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục, điều lệ ban đại diện cha mẹ học sinh; quy định hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường và ngoài nhà trường; quy định về đánh giá kết quả học tập và rèn luyện; khen thưởng và kỷ luật đối với người học.

- Quy định tiêu chuẩn chức danh, chế độ làm việc của nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục; danh mục khung vị trí việc làm và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục; tiêu chuẩn người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các cơ sở giáo dục; tiêu chuẩn chức danh người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn về giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; chuẩn nghề nghiệp nhà giáo; ban hành quy tắc ứng xử của nhà giáo, của cơ sở giáo dục; quy định về điều kiện, tiêu chuẩn và hình thức tuyển dụng giáo viên.

- Quy định mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục; khung trình độ quốc gia; tiêu chuẩn nhà giáo; tiêu chuẩn, định mức sử dụng cơ sở vật chất, thư viện và thiết bị trường học; việc biên soạn, sử dụng sách giáo khoa, giáo trình; việc thi, kiểm tra, tuyển sinh, liên kết đào tạo và quản lý văn bằng, chứng chỉ; việc công nhận văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp được sử dụng tại Việt Nam.

- Quy định về đánh giá chất lượng giáo dục; tổ chức, quản lý việc bảo đảm chất lượng giáo dục và kiểm định chất lượng giáo dục.

- Thực hiện công tác thống kê, thông tin về tổ chức và hoạt động giáo dục.

- Tổ chức bộ máy quản lý giáo dục.

- Tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng, quản lý nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.

- Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển sự nghiệp giáo dục.

- Tổ chức, quản lý công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ trong lĩnh vực giáo dục.

- Tổ chức, quản lý công tác hợp tác quốc tế, đầu tư của nước ngoài về giáo dục.

- Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giáo dục; giải quyết khiếu nại, tố cáo, khen thưởng, xử lý vi phạm pháp luật trong giáo dục.

Giáo viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giáo viên
Hệ số lương giáo viên THCS mới nhất? Giáo viên THCS hạng 3 thực hiện nhiệm vụ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Biên bản sơ kết tổ chuyên môn học kỳ 1 năm học 2024-2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên làm tổ trưởng bộ môn được giảm bao nhiêu tiết 1 tuần?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên THCS chưa đủ thời gian 9 năm công tác nên bị chuyển về hạng 2 cũ thì có bị truy thu tiền lương đã được hưởng trước đó không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các bước đăng nhập vnEdu.vn cho giáo viên đơn giản, nhanh nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
05 Mẫu bài phát biểu nghỉ hưu hay nhất dành cho giáo viên?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng 2 từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 13/2024/TT-BGTĐT quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng, chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non, phổ thông công lập và giáo viên dự bị đại học?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên kiêm nhiệm công tác tư vấn tâm lý cho học sinh có được giảm định mức tiết dạy không?
Hỏi đáp Pháp luật
Kế hoạch dạy học có phải là giáo án không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giáo viên
Nguyễn Thị Kim Linh
0 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào