Có thể trả tiền thuê đất hằng năm đối với đất nuôi trồng thủy sản không?

Có thể trả tiền thuê đất hằng năm đối với đất nuôi trồng thủy sản không? Đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nào?

Có thể trả tiền thuê đất hằng năm đối với đất nuôi trồng thủy sản không?

Căn cứ tại điểm b khoản 3 Điều 120 Luật đất đai 2024 quy định cho thuê đất như sau:

Điều 120. Cho thuê đất
[....]
3. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này;
b) Các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này mà có nhu cầu trả tiền thuê đất hằng năm;
c) Đơn vị sự nghiệp công lập lựa chọn hình thức thuê đất theo quy định tại khoản 3 Điều 30 của Luật này.
4. Việc cho thuê đất quy định tại Điều này được thực hiện theo quy định tại các điều 124, 125 và 126 của Luật này.

Dẫn chiếu tại khoản 2 Điều 120 Luật đất đai 2024 có quy định cụ thể:

Điều 120. Cho thuê đất
[....]
2. Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê trong các trường hợp sau đây:
a) Sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối;
b) Sử dụng đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, nhà lưu trú công nhân trong khu công nghiệp; đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh; sử dụng đất thương mại, dịch vụ để hoạt động du lịch, kinh doanh văn phòng;
c) Sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội cho thuê theo quy định của pháp luật về nhà ở.
[...]

Như vậy, nhà nước cho phép thuê đất nuôi trồng thủy sản theo hình thức trả tiền hàng năm theo quy định của pháp luật.

Xem thêm: Có được chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nuôi trồng thủy sản sang đất ở không?

Có thể trả tiền thuê đất hằng năm đối với đất nuôi trồng thủy sản không?

Có thể trả tiền thuê đất hằng năm đối với đất nuôi trồng thủy sản không? (Hình từ Internet)

Đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nào?

Tại điểm d khoản 2 Điều 9 Luật đất đai 2024 quy định phân loại đất như sau:

Điều 9. Phân loại đất
1. Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại bao gồm nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng.
2. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất trồng cây hằng năm, gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác;
b) Đất trồng cây lâu năm;
c) Đất lâm nghiệp, gồm đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất;
d) Đất nuôi trồng thủy sản;
đ) Đất chăn nuôi tập trung;
e) Đất làm muối;
g) Đất nông nghiệp khác.
3. Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
a) Đất ở, gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
b) Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
c) Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh (sau đây gọi là đất quốc phòng, an ninh);
d) Đất xây dựng công trình sự nghiệp, gồm: đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục, thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, khí tượng thủy văn, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác hoặc đất xây dựng trụ sở của đơn vị sự nghiệp công lập khác;
[...]

Như vậy, đất nuôi trồng thủy sản thuộc nhóm đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật.

Hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 176 Luật đất đai 2024 quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp như sau:

Điều 176. Hạn mức giao đất nông nghiệp
1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:
a) Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất:
a) Đất rừng phòng hộ;
b) Đất rừng sản xuất là rừng trồng.
4. Cá nhân được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 ha; trường hợp được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng, không quá 25 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi; trường hợp được giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 ha.
[....]

Như vậy, hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản được quy định như sau:

- Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

- Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.

Đất nuôi trồng thủy sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đất nuôi trồng thủy sản
Hỏi đáp Pháp luật
Có thể trả tiền thuê đất hằng năm đối với đất nuôi trồng thủy sản không?
Hỏi đáp Pháp luật
Không sử dụng đất nuôi trồng thủy sản trong thời hạn 12 tháng liên tục thì bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất nuôi trồng thủy sản không được sử dụng trong thời gian bao lâu thì bị thu hồi đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn giao đất đối với đất nuôi trồng thủy sản trong bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nuôi trồng thủy sản là bao nhiêu ha?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Đất đai 2024 quy định hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất nuôi trồng thủy sản là gì? Đất nuôi trồng thủy sản thuộc loại đất nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất nuôi trồng thủy sản có được sử dụng vào mục đích công ích không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đất nuôi trồng thủy sản
Nguyễn Thị Hiền
3 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào