Ngày 14 tháng 2 là ngày gì? Ngày 14 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm?

Ngày 14 tháng 2 là ngày gì? Ngày 14 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm? Nữ bao nhiêu tuổi thì được kết hôn? Đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện trong trường hợp nào?

Ngày 14 tháng 2 là ngày gì? Ngày 14 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm?

Ngày 14 tháng 2 là Ngày Valentine hay còn gọi là Lễ Tình Nhân. Đây là ngày dành cho các cặp đôi thể hiện tình yêu của mình bằng những món quà như hoa hồng, sô-cô-la, thiệp chúc mừng hay những lời yêu thương.

Ngoài ra, ngày này cũng có nhiều ý nghĩa khác nhau tùy theo quốc gia và văn hóa. Một số nơi coi đây là dịp để bày tỏ tình cảm không chỉ với người yêu mà còn với bạn bè và gia đình.

Như vậy, ngày 14 tháng 2 hằng năm là ngày Valentine hay còn gọi là Lễ Tình Nhân. Theo lịch Vạn niên, ngày 14 tháng 2 năm 2025 nhằm ngày 17/01/2025 âm lịch.

Ngày Lễ Tình Nhân (Valentine’s Day) là ngày dành để tôn vinh tình yêu và sự lãng mạn, thường được tổ chức vào ngày 14 tháng 2 hàng năm. Đây là dịp để các cặp đôi bày tỏ tình cảm với nhau thông qua những món quà như hoa hồng, sô-cô-la, thiệp chúc mừng hoặc những lời yêu thương ngọt ngào.

Ngoài ngày 14/2 (Valentine Đỏ), còn có:

- Valentine Trắng (14/3): Ngày để đáp lại tình cảm nhận được vào Valentine Đỏ.

- Valentine Đen (14/4): Dành cho những người độc thân, phổ biến ở Hàn Quốc.

Ngày 14 tháng 2 là ngày gì? Ngày 14 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm?

Ngày 14 tháng 2 là ngày gì? Ngày 14 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm? (Hình từ Internet)

Nữ bao nhiêu tuổi thì được kết hôn?

Căn cứ Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định điều kiện kết hôn:

Điều 8. Điều kiện kết hôn
1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:
a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;
c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;
d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.
2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Theo quy định trên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên và đáp ứng đủ các điều kiện sau thì được kết hôn:

- Kết hôn với nam từ đủ 20 tuổi trở lên

- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định

- Không bị mất năng lực hành vi dân sự

- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn sau:

+ Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo

+ Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn

+ Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ

+ Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng

Lưu ý: Việt Nam không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Đăng ký kết hôn tại UBND cấp huyện trong trường hợp nào?

Căn cứ Điều 37 Luật Hộ tịch 2014 quy định thẩm quyền đăng ký kết hôn:

Điều 37. Thẩm quyền đăng ký kết hôn
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài; giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài; giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau; giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.
2. Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.

Theo quy định trên, ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền đăng ký kết hôn trong trường hợp sau:

- Công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài

- Giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài

- Giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau

- Giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tìm hiểu Pháp luật
Phan Vũ Hiền Mai
3 lượt xem
Tìm hiểu Pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tìm hiểu Pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
Đạo Thừa tuyên Quảng Nam được thành lập vào năm nào? Gồm những phủ nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Phong trào Chống Thuế năm 1908 ở Quảng Nam được khởi phát ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 14 tháng 2 là ngày gì? Ngày 14 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm?
Hỏi đáp Pháp luật
Đáp án tuần 1 Cuộc thi trực tuyến tìm hiểu 50 năm Chiến thắng Buôn Ma Thuột, giải phóng tỉnh Đắk Lắk?
Hỏi đáp Pháp luật
Tết Nguyên Tiêu 2025 tổ chức ở đâu tại TP Hồ Chí Minh?
Hỏi đáp Pháp luật
Lễ Tình nhân 2025 vào ngày nào, thứ mấy? Bao nhiêu ngày nữa đến Lễ Tình nhân 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Cúng rằm tháng Giêng 2025 vào giờ nào đẹp mong một năm mới an lành, may mắn? NLĐ có được nghỉ hưởng nguyên lương vào rằm tháng Giêng 2025 không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cúng Rằm tháng Giêng 2025 vào ngày nào? Muốn sử dụng người lao động làm thêm giờ Rằm tháng Giêng 2025 cần đáp ứng các yêu cầu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Rằm tháng giêng cúng trước có được không? Rằm tháng giêng 2025 người lao động có được nghỉ hưởng lương không?
Hỏi đáp Pháp luật
Rằm tháng Giêng 2025 vào thứ mấy? Rằm tháng Giêng 2025 có phải là ngày lễ lớn của Việt Nam không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tìm hiểu Pháp luật có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào