Mẫu số 04 chứng từ chất thải nguy hại năm 2025 theo Thông tư 02?

Mẫu số 04 chứng từ chất thải nguy hại năm 2025 theo Thông tư 02? Không thực hiện kê khai chứng từ chất thải nguy hại thì bị xử phạt bao nhiêu?

Mẫu số 04 chứng từ chất thải nguy hại năm 2025 theo Thông tư 02?

Căn cứ theo Mẫu số 04 Phụ lục 3 Mẫu biểu về quản lý chất thải và kiểm soát các chất ô nhiễm khác ban hành kèm theo Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định như sau:

Dưới đây là Mẫu chứng từ chất thải nguy hại:

Mẫu chứng từ chất thải nguy hại

Tải về Mẫu chứng từ chất thải nguy hại:

Tải về

Mẫu số 04 chứng từ chất thải nguy hại năm 2025 theo Thông tư 02?

Mẫu số 04 chứng từ chất thải nguy hại năm 2025 theo Thông tư 02? (Hình từ Internet)

Không thực hiện kê khai chứng từ chất thải nguy hại thì bị xử phạt bao nhiêu?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 31 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định về vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động xử lý chất thải nguy hại và thực hiện giấy phép môi trường về xử lý chất thải nguy hại như sau:

Điều 31. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động xử lý chất thải nguy hại và thực hiện giấy phép môi trường về xử lý chất thải nguy hại
1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không có quy trình vận hành an toàn công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng phù hợp; không lập kế hoạch quản lý môi trường theo quy định; không có nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường theo quy định;
b) Không thực hiện chương trình giám sát vận hành xử lý và đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại trong giấy phép môi trường về xử lý chất thải nguy hại đã được cấp;
c) Không đào tạo, tập huấn định kỳ về môi trường hàng năm theo quy định;
d) Không lưu trữ chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng, báo cáo quản lý chất thải nguy hại và các hồ sơ, tài liệu khác có yêu cầu lưu trữ liên quan đến hoạt động quản lý chất thải nguy hại theo quy định;
đ) Không thực hiện kê khai và sử dụng chứng từ chất thải nguy hại theo quy định; không thực hiện kê khai chứng từ chất thải nguy hại trực tuyến trên hệ thống thông tin của cơ quan có thẩm quyền hoặc thông qua thư điện tử khi có yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền;
e) Không chuyển chứng từ chất thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
g) Không lưu trữ chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng, báo cáo quản lý chất thải nguy hại và các hồ sơ, tài liệu khác có yêu cầu lưu trữ liên quan đến hoạt động quản lý chất thải nguy hại theo quy định;
h) Không công khai, cung cấp thông tin về loại, số lượng chất thải nguy hại thu gom, xử lý, phương pháp xử lý; thông tin về tên, địa chỉ chủ nguồn thải chất thải nguy hại được thu gom, xử lý và các thông tin về môi trường khác cần phải công khai, cung cấp thông tin theo quy định.

Như vậy, việc không thực hiện kê khai chứng từ chất thải nguy hại có thể bị xử lý vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Lưu ý: Mức phạt trên áp dụng đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân (căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Nghị định 45/2022/NĐ-CP)

Thời gian lưu giữ chất thải nguy hại tối đa là bao lâu kể từ thời điểm phát sinh?

Căn cứ tại điểm c khoản 1 Điều 71 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại như sau:

Điều 71. Trách nhiệm của chủ nguồn thải chất thải nguy hại
Trách nhiệm chính của chủ nguồn thải chất thải nguy hại được quy định tại khoản 1 Điều 83 Luật Bảo vệ môi trường. Một số nội dung quy định cụ thể như sau:
1. Phân định, phân loại, lưu giữ chất thải nguy hại:
a) Tự chịu trách nhiệm về việc phân định, phân loại, xác định lượng chất thải nguy hại phải khai báo và quản lý;
b) Có khu vực lưu giữ tạm thời chất thải nguy hại; lưu giữ chất thải nguy hại trong các bao bì hoặc thiết bị lưu chứa đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về bảo vệ môi trường theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
c) Chỉ được lưu giữ chất thải nguy hại không quá 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh. Trường hợp lưu giữ quá thời hạn nêu trên do chưa có phương án vận chuyển, xử lý khả thi hoặc chưa tìm được cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại phù hợp thì phải báo cáo định kỳ hằng năm về việc lưu giữ chất thải nguy hại tại cơ sở phát sinh với cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh bằng văn bản riêng hoặc kết hợp trong báo cáo môi trường định kỳ.
2. Đối với dự án đầu tư, cơ sở thuộc nhóm I, nhóm II, nhóm III quy định tại các Phụ lục III, IV và V ban hành kèm theo Nghị định này có phát sinh chất thải nguy hại với tổng khối lượng từ 1.200 kg/năm trở lên hoặc từ 100 kg/tháng trở lên trong quá trình vận hành thì phải lập hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường theo quy định tại Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường.
3. Tự xử lý chất thải nguy hại tại cơ sở phát sinh hoặc ký hợp đồng để chuyển giao chất thải nguy hại cho cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý nguy hại phù hợp.
[...]

Như vậy, chỉ được lưu giữ chất thải nguy hại không quá 01 năm, kể từ thời điểm phát sinh.

Lưu ý: Trường hợp lưu giữ quá thời hạn nêu trên do chưa có phương án vận chuyển, xử lý khả thi hoặc chưa tìm được cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại phù hợp thì phải báo cáo định kỳ hằng năm về việc lưu giữ chất thải nguy hại tại cơ sở phát sinh với cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh bằng văn bản riêng hoặc kết hợp trong báo cáo môi trường định kỳ.

Chất thải nguy hại
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chất thải nguy hại
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 04 chứng từ chất thải nguy hại năm 2025 theo Thông tư 02?
Hỏi đáp Pháp luật
Chất thải nguy hại là gì? Chất thải nguy hại từ ngành y tế và thú y gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có trách nhiệm gì trong việc quản lý chất thải nguy hại?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải cơ sở nào phát sinh chất thải nguy hại thì có trách nhiệm vận chuyển chất thải nguy hại đi xử lý?
Hỏi đáp Pháp luật
Chất thải nguy hại không lây nhiễm gồm các loại nào? Kim châm cứu được xếp vào loại chất thải nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian lưu giữ chất thải nguy hại tối đa là bao lâu kể từ thời điểm phát sinh?
Hỏi đáp Pháp luật
Chất thải nguy hại từ hộ gia đình đã được phân loại riêng thì có phải chi trả giá dịch vụ thu gom không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tội vi phạm quy định về quản lý chất thải nguy hại bị xử lý hình sự như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại phải đáp ứng các điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy mô bãi chôn lấp chất thải nguy hại như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13439:2022?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chất thải nguy hại
Lê Nguyễn Minh Thy
28 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào