Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có trách nhiệm gì trong việc quản lý chất thải nguy hại?

Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có trách nhiệm gì trong việc quản lý chất thải nguy hại? Hành vi không thu gom, lưu giữ chất thải nguy hại theo quy định thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có trách nhiệm gì trong việc quản lý chất thải nguy hại?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 83 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải nguy hại như sau:

Điều 83. Khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải nguy hại
1. Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có trách nhiệm sau đây:
a) Khai báo khối lượng, loại chất thải nguy hại trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường hoặc nội dung đăng ký môi trường;
b) Thực hiện phân định, phân loại, thu gom, lưu giữ riêng và không để lẫn với chất thải không nguy hại, bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường;
c) Tự tái sử dụng, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng theo quy định của pháp luật hoặc chuyển giao chất thải nguy hại cho cơ sở có giấy phép môi trường phù hợp để xử lý.
[...]

Như vậy, chủ nguồn thải chất thải nguy hại có trách nhiệm sau đây:

- Khai báo khối lượng, loại chất thải nguy hại trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường hoặc nội dung đăng ký môi trường;

- Thực hiện phân định, phân loại, thu gom, lưu giữ riêng và không để lẫn với chất thải không nguy hại, bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường;

- Tự tái sử dụng, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng theo quy định của pháp luật hoặc chuyển giao chất thải nguy hại cho cơ sở có giấy phép môi trường phù hợp để xử lý.

Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có trách nhiệm gì trong việc quản lý chất thải nguy hại?

Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có trách nhiệm gì trong việc quản lý chất thải nguy hại? (Hình từ Internet)

Hành vi không thu gom, lưu giữ chất thải nguy hại theo quy định thì bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo điểm c khoản 2 Điều 29 Nghị định 45/2022/NĐ-CP quy định về vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường đối với chủ nguồn thải chất thải nguy hại như sau:

Điều 29. Vi phạm các quy định về bảo vệ môi trường đối với chủ nguồn thải chất thải nguy hại
[...]
2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Không lưu trữ và quản lý chứng từ chất thải nguy hại đã sử dụng, các hồ sơ, tài liệu, nhật ký liên quan đến công tác quản lý chất thải nguy hại theo quy định; không cung cấp đầy đủ chứng từ chất thải nguy hại cho cơ quan có thẩm quyền để phục vụ công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra theo quy định; không có biên bản bàn giao trong trường hợp chuyển giao chất thải y tế nguy hại để xử lý theo mô hình cụm theo quy định;
b) Không thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền về việc quá 6 tháng kể từ ngày chuyển giao chất thải nguy hại trong trường hợp không nhận được hai liên cuối của chứng từ chất thải nguy hại từ tổ chức, cá nhân nhận chuyển giao chất thải nguy hại theo quy định;
c) Không thu gom, lưu giữ chất thải nguy hại theo quy định.
[...]

Như vậy, hành vi không thu gom, lưu giữ chất thải nguy hại theo quy định thì bị phạt từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

Ngoài ra, buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành

Đồng thời buộc phải thực hiện các biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường theo quy định và báo cáo kết quả đã khắc phục xong hậu quả vi phạm trong thời hạn do người có thẩm quyền xử phạt ấn định trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính

Lưu ý, mức phạt tiền trên là mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân. (theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 45/2022/NĐ-CP)

Đối tượng nào được phép vận chuyển chất thải nguy hại?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 83 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải nguy hại như sau:

Điều 83. Khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải nguy hại
[...]
4. Đối tượng được phép vận chuyển chất thải nguy hại bao gồm:
a) Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có phương tiện, thiết bị phù hợp đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
b) Cơ sở được cấp giấy phép môi trường có chức năng xử lý chất thải nguy hại phù hợp với loại chất thải cần vận chuyển.
5. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn kỹ thuật và biểu mẫu khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ chất thải nguy hại; hướng dẫn kỹ thuật về phương tiện, thiết bị lưu chứa, vận chuyển, phòng ngừa, ứng phó sự cố trong quá trình vận chuyển, xử lý chất thải nguy hại; hướng dẫn đăng ký, vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại theo Công ước Basel về kiểm soát vận chuyển xuyên biên giới chất thải nguy hại và việc tiêu hủy chúng.

Như vậy, đối tượng được phép vận chuyển chất thải nguy hại bao gồm:

- Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có phương tiện, thiết bị phù hợp đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, quy trình quản lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

- Cơ sở được cấp giấy phép môi trường có chức năng xử lý chất thải nguy hại phù hợp với loại chất thải cần vận chuyển.

Chất thải nguy hại
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chất thải nguy hại
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có trách nhiệm gì trong việc quản lý chất thải nguy hại?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải cơ sở nào phát sinh chất thải nguy hại thì có trách nhiệm vận chuyển chất thải nguy hại đi xử lý?
Hỏi đáp Pháp luật
Chất thải nguy hại không lây nhiễm gồm các loại nào? Kim châm cứu được xếp vào loại chất thải nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian lưu giữ chất thải nguy hại tối đa là bao lâu kể từ thời điểm phát sinh?
Hỏi đáp Pháp luật
Chất thải nguy hại từ hộ gia đình đã được phân loại riêng thì có phải chi trả giá dịch vụ thu gom không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tội vi phạm quy định về quản lý chất thải nguy hại bị xử lý hình sự như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại phải đáp ứng các điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy mô bãi chôn lấp chất thải nguy hại như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13439:2022?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục chất thải nguy hại mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về xử lý chất thải nguy hại như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chất thải nguy hại
Nguyễn Tuấn Kiệt
366 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào