Quy định về xử lý chất thải nguy hại như thế nào?

Cho hỏi: Quy định về xử lý chất thải nguy hại như thế nào? Câu hỏi của anh Triết (Nam Định)

Chất thải nguy hại là gì?

Dựa vào Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về hai khái niệm chất thải và chất thải nguy hiểm như sau:

- Chất thải là vật chất ở thể rắn, lỏng, khí hoặc ở dạng khác được thải ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc hoạt động khác.

- Chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây nhiễm độc hoặc có đặc tính nguy hại khác.

Quy định về xử lý chất thải nguy hại như thế nào?

Quy định về xử lý chất thải nguy hại như thế nào? (Hình từ Internet)

Quy định về xử lý chất thải nguy hại như thế nào?

Theo quy định tại Điều 84 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về xử lý chất thải nguy hại cụ thể như sau:

- Chất thải nguy hại phải được xử lý bằng công nghệ phù hợp và đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

- Nhà nước khuyến khích và có chính sách ưu đãi cho tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư và cung cấp dịch vụ xử lý chất thải nguy hại.

- Khuyến khích việc đầu tư cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại quy mô cấp vùng.

- khuyến khích đồng xử lý chất thải nguy hại.

- Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

+ Phù hợp với Quy hoạch bảo vệ môi trường quốc gia hoặc quy hoạch có nội dung về xử lý chất thải nguy hại, trừ trường hợp cơ sở đồng xử lý chất thải nguy hại.

+ Bảo đảm khoảng cách an toàn về môi trường theo quy định.

+ Công nghệ xử lý chất thải nguy hại phải được thẩm định, có ý kiến theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

+ Khuyến khích áp dụng công nghệ thân thiện môi trường, kỹ thuật hiện có tốt nhất, công nghệ xử lý kết hợp với thu hồi năng lượng.

+ Có giấy phép môi trường.

+ Có nhân sự phụ trách về bảo vệ môi trường được đào tạo chuyên ngành môi trường hoặc lĩnh vực chuyên môn phù hợp.

+ Có quy trình vận hành an toàn công nghệ, phương tiện, thiết bị chuyên dụng phù hợp.

+ Có kế hoạch quản lý môi trường gồm nội dung kiểm soát ô nhiễm và quản lý chất thải; an toàn lao động, vệ sinh lao động.

+ Phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường; đào tạo, tập huấn định kỳ hằng năm.

+ Chương trình giám sát môi trường; đánh giá hiệu quả xử lý chất thải nguy hại.

+ Phương án xử lý ô nhiễm, cải tạo môi trường sau khi kết thúc hoạt động.

+ Ký quỹ bảo vệ môi trường theo quy định tại Điều 137 Luật Bảo vệ môi trường 2020 trong trường hợp có hoạt động chôn lấp chất thải.

- Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành tiêu chí về công nghệ xử lý chất thải nguy hại; hướng dẫn thực hiện điểm g khoản 3 Điều 84 Luật Bảo vệ môi trường 2020.

- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện quy hoạch có nội dung về xử lý chất thải nguy hại.

- Không hạn chế việc thu gom chất thải nguy hại phát sinh trên địa bàn đơn vị hành chính cấp tỉnh khác về xử lý tại cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại trên địa bàn.

Chủ nguồn chất thải nguy hại phải có trách nhiệm như thế nào trong khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải nguy hại?

Căn cứ theo Điều 83 Luật Bảo vệ môi trường 2020 quy định về việc khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải nguy hại như sau:

Khai báo, phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển chất thải nguy hại
1. Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có trách nhiệm sau đây:
a) Khai báo khối lượng, loại chất thải nguy hại trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường hoặc nội dung đăng ký môi trường;
b) Thực hiện phân định, phân loại, thu gom, lưu giữ riêng và không để lẫn với chất thải không nguy hại, bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường;
c) Tự tái sử dụng, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng theo quy định của pháp luật hoặc chuyển giao chất thải nguy hại cho cơ sở có giấy phép môi trường phù hợp để xử lý.
2. Việc lưu giữ chất thải nguy hại phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
a) Phải được lưu giữ riêng theo loại đã được phân loại;
b) Không để lẫn chất thải nguy hại với chất thải thông thường;
c) Không làm phát tán bụi, rò rỉ chất thải lỏng ra môi trường;
d) Chỉ được lưu giữ trong một khoảng thời gian nhất định theo quy định của pháp luật.
...

Như vậy, chủ nguồn chất thải nguy hại phải trách nhiệm sau đây:

- Khai báo khối lượng, loại chất thải nguy hại trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường hoặc nội dung đăng ký môi trường.

- Thực hiện phân định, phân loại, thu gom, lưu giữ riêng và không để lẫn với chất thải không nguy hại, bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường.

- Tự tái sử dụng, tái chế, xử lý, đồng xử lý, thu hồi năng lượng theo quy định của pháp luật hoặc chuyển giao chất thải nguy hại cho cơ sở có giấy phép môi trường phù hợp để xử lý.

Trân trọng!

Chất thải nguy hại
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chất thải nguy hại
Hỏi đáp Pháp luật
Tội vi phạm quy định về quản lý chất thải nguy hại bị xử lý hình sự như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại phải đáp ứng các điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy mô bãi chôn lấp chất thải nguy hại như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13439:2022?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục chất thải nguy hại mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về xử lý chất thải nguy hại như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tín chỉ các-bon là gì? Lộ trình phát triển của thị trường các bon trong nước được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Không phân định chất thải nguy hại theo ngưỡng chất thải nguy hại sẽ bị xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Không thực hiện kê khai chứng từ chất thải nguy hại thì bị xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được xử lý chất thải nguy hại đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng không trong khu vực cảng hàng không sân bay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bồn chứa chất thải nguy hại phải đáp ứng được các điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chất thải nguy hại
Nguyễn Trần Cao Kỵ
563 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chất thải nguy hại
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào