Chất thải nguy hại là gì? Chất thải nguy hại từ ngành y tế và thú y gồm những gì?

Chất thải nguy hại là gì? Chất thải nguy hại từ ngành y tế và thú y gồm những gì?

Chất thải nguy hại là gì? Chất thải nguy hại từ ngành y tế và thú y gồm những gì?

Căn cứ theo khoản 20 Điều 3 Luật Bảo vệ môi trường 2020, chất thải nguy hại là chất thải chứa yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, dễ cháy, dễ nổ, gây ăn mòn, gây nhiễm độc hoặc có đặc tính nguy hại khác.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 24 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT quy định như sau:

Điều 24. Danh mục chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát và chất thải rắn công nghiệp thông thường
1. Danh mục chất thải bao gồm: chất thải nguy hại, chất thải công nghiệp phải kiểm soát và chất thải rắn công nghiệp thông thường và mã chất thải được quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Việc phân loại chất thải thực hiện theo Danh mục chất thải quy định tại khoản 1 Điều này; việc phân định chất thải công nghiệp phải kiểm soát là chất thải nguy hại hoặc chất thải rắn công nghiệp thông thường theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường về ngưỡng chất thải nguy hại. Trường hợp chất thải công nghiệp phải kiểm soát chưa được phân định thì được quản lý như chất thải nguy hại; trường hợp chưa có quy chuẩn kỹ thuật đối với một số tính chất và thành phần nguy hại nhất định thì áp dụng tiêu chuẩn quốc gia về bảo vệ môi trường của một trong các nước thuộc Nhóm các nước công nghiệp phát triển.
3. Chất thải rắn công nghiệp thông thường được thu hồi, phân loại, lựa chọn để tái sử dụng, sử dụng trực tiếp làm nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu cho hoạt động sản xuất (ký hiệu là TT-R) theo Danh mục chất thải quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, chất thải nguy hại từ ngành y tế và thú y (ngoại trừ chất thải sinh hoạt của ngành y tế và thú y) bao gồm:

- Chất thải từ quá trình khám bệnh, điều trị và phòng ngừa bệnh ở người:

+ Chất thải lây nhiễm (bao gồm cả chất thải sắc nhọn)

+ Hoá chất thải bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại

+ Dược phẩm gây độc tế bào (cytotoxic và cytostatic) thải

+ Chất hàn răng amalgam thải

+ Chất thải không yêu cầu thu gom, xử lý đặc biệt để ngăn ngừa lây nhiễm

+ Hoá chất thải khác với các loại trên

+ Dược phẩm không có thành phần gây độc tế bào (cytotoxic và cytostatic) thải

- Chất thải từ các hoạt động thú y:

+ Chất thải lây nhiễm (bao gồm cả chất thải sắc nhọn)

+ Hoá chất thải bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại

+ Chế phẩm gây độc tế bào (cytotoxic và cytostatic) thải

+ Chất thải không yêu cầu thu gom, xử lý đặc biệt để ngăn ngừa lây nhiễm

+ Hoá chất thải không bao gồm hoặc có các thành phần nguy hại

+ Chế phẩm không có chất gây độc tế bào (cytotoxic và cytostatic) thải

- Các thiết bị y tế và thú y thải:

+ Các bình chứa áp suất chưa bảo đảm rỗng hoàn toàn

+ Các thiết bị vỡ, hỏng, đã qua sử dụng có chứa thuỷ ngân (như nhiệt kế)

+ Các bình chứa áp suất bảo đảm rỗng hoàn toàn không dính chất thải nguy hại.

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2025/NTKL/13012025/chat-thai-nguy-hai.jpg

Chất thải nguy hại là gì? Chất thải nguy hại từ ngành y tế và thú y gồm những gì? (Hình từ Internet)

Phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại có cần in dòng chữ cảnh báo không?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 37 Thông tư 02/2022/TT-BTNMT, phương tiện vận chuyển chất thải nguy hại khi đang hoạt động bắt buộc phải in dòng chữ cảnh báo “VẬN CHUYỂN CHẤT THẢI” với chiều cao chữ ít nhất 15 cm kèm theo tên cơ sở, địa chỉ, số điện thoại liên hệ được đặt cố định ít nhất ở hai bên của phương tiện và trang bị các thiết bị, dụng cụ, vật liệu sau đây:

- Có dấu hiệu cảnh báo lắp linh hoạt tùy theo loại chất thải nguy hại được vận chuyển ít nhất ở hai bên của phương tiện; vật liệu và mực của dấu hiệu, các dòng chữ nêu trên không bị mờ và phai màu; trường hợp vận chuyển bằng xe gắn máy thì kích thước dấu hiệu cảnh báo được lựa chọn cho phù hợp với thực tế.

- Có đầy đủ thiết bị phòng cháy chữa cháy theo quy định pháp luật về phòng cháy chữa cháy.

- Vật liệu thấm hút (như cát khô hoặc mùn cưa) và dụng cụ cần thiết để sử dụng trong trường hợp rò rỉ, rơi vãi, đổ tràn chất thải nguy hại ở thể lỏng.

- Hộp sơ cứu vết thương; bình chứa dung dịch sođa gia dụng để trung hòa khẩn cấp vết bỏng axít trong trường hợp vận chuyển chất thải có tính axít.

- Thiết bị thông tin liên lạc.

- Các bảng hướng dẫn rút gọn về quy trình vận hành an toàn phương tiện vận chuyển và xếp dỡ hay nạp xả chất thải nguy hại, quy trình ứng phó sự cố (kèm theo danh sách điện thoại của các cơ quan quản lý môi trường, công an, cấp cứu, cứu hỏa của địa phương trên địa bàn hoạt động), đặt ở cabin hoặc khu vực điều khiển theo quy định của pháp luật, được in rõ ràng, dễ đọc, không bị mờ.

Có mấy nguyên tắc bảo vệ môi trường?

Căn cứ theo Điều 4 Luật Bảo vệ môi trường 2020, có 07 nguyên tắc bảo vệ môi trường là:

- Bảo vệ môi trường là quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân.

- Bảo vệ môi trường là điều kiện, nền tảng, yếu tố trung tâm, tiên quyết cho phát triển kinh tế - xã hội bền vững. Hoạt động bảo vệ môi trường phải gắn kết với phát triển kinh tế, quản lý tài nguyên và được xem xét, đánh giá trong quá trình thực hiện các hoạt động phát triển.

- Bảo vệ môi trường gắn kết hài hòa với an sinh xã hội, quyền trẻ em, bình đẳng giới, bảo đảm quyền mọi người được sống trong môi trường trong lành.

- Hoạt động bảo vệ môi trường phải được tiến hành thường xuyên, công khai, minh bạch; ưu tiên dự báo, phòng ngừa ô nhiễm, sự cố, suy thoái môi trường, quản lý rủi ro về môi trường, giảm thiểu phát sinh chất thải, tăng cường tái sử dụng, tái chế chất thải để khai thác giá trị tài nguyên của chất thải.

- Bảo vệ môi trường phải phù hợp với quy luật, đặc điểm tự nhiên, văn hóa, lịch sử, cơ chế thị trường, trình độ phát triển kinh tế - xã hội; thúc đẩy phát triển vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.

- Cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư, hộ gia đình và cá nhân được hưởng lợi từ môi trường có nghĩa vụ đóng góp tài chính cho hoạt động bảo vệ môi trường; gây ô nhiễm, sự cố và suy thoái môi trường phải chi trả, bồi thường thiệt hại, khắc phục, xử lý và chịu trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.

- Hoạt động bảo vệ môi trường bảo đảm không gây phương hại chủ quyền, an ninh và lợi ích quốc gia, gắn liền với bảo vệ môi trường khu vực và toàn cầu.

Chất thải nguy hại
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chất thải nguy hại
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu số 04 chứng từ chất thải nguy hại năm 2025 theo Thông tư 02?
Hỏi đáp Pháp luật
Chất thải nguy hại là gì? Chất thải nguy hại từ ngành y tế và thú y gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ nguồn thải chất thải nguy hại có trách nhiệm gì trong việc quản lý chất thải nguy hại?
Hỏi đáp Pháp luật
Có phải cơ sở nào phát sinh chất thải nguy hại thì có trách nhiệm vận chuyển chất thải nguy hại đi xử lý?
Hỏi đáp Pháp luật
Chất thải nguy hại không lây nhiễm gồm các loại nào? Kim châm cứu được xếp vào loại chất thải nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian lưu giữ chất thải nguy hại tối đa là bao lâu kể từ thời điểm phát sinh?
Hỏi đáp Pháp luật
Chất thải nguy hại từ hộ gia đình đã được phân loại riêng thì có phải chi trả giá dịch vụ thu gom không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tội vi phạm quy định về quản lý chất thải nguy hại bị xử lý hình sự như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại phải đáp ứng các điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy mô bãi chôn lấp chất thải nguy hại như thế nào theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13439:2022?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chất thải nguy hại
Nguyễn Thị Kim Linh
24 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào