Quy định mới về giấy phép môi trường từ năm 2025?

Quy định mới về giấy phép môi trường từ năm 2025? Hồ sơ cấp giấy phép môi trường từ năm 2025 gồm có những gì?

Quy định mới về giấy phép môi trường từ năm 2025?

Sau đây là một số quy định mới về giấy phép môi trường:

(1) Điều chỉnh đối tượng được miễn giấy phép môi trường

Tại khoản 3 Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 được sửa đổi bởi điểm b Khoản 1 Điều 109 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 về đối tượng được miễn giấy phép môi trường là:

- Dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công;

- Dự án đầu tư hoặc phương án khai thác khoáng sản nhóm IV theo quy định của pháp luật về địa chất, khoáng sản của tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận, lựa chọn là nhà thầu thi công để phục vụ các dự án quan trọng quốc gia, dự án đầu tư công khẩn cấp, công trình, hạng mục công trình thuộc chương trình mục tiêu quốc gia...

(2) Thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường:

Tại Điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 1 Nghị định 05/2025/NĐ-CP có quy định về thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường được quy định như sau:

- Chủ dự án đầu tư (bao gồm cả dự án đầu tư mở rộng của cơ sở đang hoạt động; dự án có phân kỳ đầu tư đang hoạt động) thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường sau khi đã hoàn thành toàn bộ dự án hoặc phân kỳ đầu tư của dự án (nếu dự án có phân kỳ đầu tư theo từng giai đoạn) hoặc công trình, hạng mục công trình có phát sinh chất thải và các công trình bảo vệ môi trường kèm theo;

- Chủ dự án đầu tư (bao gồm cả dự án đầu tư mở rộng của cơ sở đang hoạt động) không thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường sau khi đã có đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường 2020 và điểm a khoản 1 Điều 29 Nghị định 08/2022/NĐ-CP.

Trường hợp dự án đã có thủ tục về môi trường theo quy định, đang trong quá trình xây dựng, chủ dự án đầu tư nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường trước khi đi vào vận hành;

- Chủ cơ sở tự quyết định thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường để bảo đảm thời điểm phải có giấy phép môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2020Nghị định 08/2022/NĐ-CP nhưng chậm nhất trước 45 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của cấp bộ, trước 30 ngày đối với trường hợp thuộc thẩm quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, tính đến thời điểm phải có giấy phép môi trường.

(3) Phân cấp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường thuộc thẩm quyền của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Phân cấp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường (nếu thuộc đối tượng cấp giấy phép môi trường) đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của Bộ Tài nguyên và Môi trường (trừ dự án thuộc một trong các trường hợp:

Nằm trên địa bàn từ 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên; nằm trên vùng biển chưa xác định trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; có nguồn tiếp nhận nước thải là nguồn nước mặt liên tỉnh đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường công bố theo quy định của pháp luật về tài nguyên nước) sau đây:

- Dự án đầu tư công không thuộc thẩm quyền quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, trừ dự án thực hiện dịch vụ tái chế, xử lý chất thải;

- Dự án chăn nuôi gia súc;

- Dự án đầu tư kinh doanh cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm;

- Dự án được phân loại chỉ theo tiêu chí có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ 02 vụ trở lên;

- Dự án được phân loại chỉ theo tiêu chí có yêu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đất có mặt nước của khu bảo tồn thiên nhiên, di sản thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển, vùng đất ngập nước quan trọng, rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, đất có rừng tự nhiên và không thuộc thẩm quyền quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ;

- Dự án đầu tư trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp, không bao gồm:

+ Dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại; dự án có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất;

+ Dự án khác thuộc loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường với công suất lớn quy định tại cột (3) Phụ lục II Nghị định 08/2022/NĐ-CP;

+ Dự án đầu tư mở rộng của cơ sở đang hoạt động được miễn trừ đấu nối theo quy định của pháp luật có lưu lượng nước thải thuộc đối tượng phải thực hiện quan trắc định kỳ trở lên;

- Dự án thủy điện không thuộc thẩm quyền quyết định, chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ.

...

Xem thêm: Trình tự thủ tục cấp giấy phép môi trường được quy định như thế nào?

Hồ sơ cấp giấy phép môi trường từ năm 2025 gồm có những gì?

Tại khoản 1 Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường 2020 có quy định về hồ sơ cấp giấy phép môi trường bao gồm:

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép môi trường;

- Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường;

- Tài liệu pháp lý và kỹ thuật khác của dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.

Khi nào giấy phép môi trường được cấp lại?

Tại khoản 3 Điều 44 Luật Bảo vệ môi trường 2020 có quy định Giấy phép môi trường được cấp lại khi:

- Giấy phép hết hạn;

- Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có một trong các thay đổi về tăng quy mô, công suất, công nghệ sản xuất hoặc thay đổi khác làm tăng tác động xấu đến môi trường so với giấy phép môi trường đã được cấp, trừ trường hợp dự án đầu tư thay đổi thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường.

Giấy phép môi trường
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép môi trường
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định mới về giấy phép môi trường từ năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án đầu tư, cơ sở được cấp đổi, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường có phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn cấp giấy phép môi trường được tính như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung của giấy phép môi trường gồm những thông tin gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép môi trường bị thu hồi trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh giấy phép môi trường bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở kinh doanh quán karaoke bắt buộc phải có giấy phép môi trường không? Có được miễn đăng ký môi trường?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin cấp giấy phép môi trường mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp bổ sung ngành nghề kinh doanh có cần điều chỉnh giấy phép môi trường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy phép môi trường là gì? Khi nào thì cần phải làm giấy phép môi trường?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép môi trường
Lương Thị Tâm Như
193 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào