Mẫu giấy phép di dời công trình 2025 theo Nghị định 175 cập nhật mới nhất?

Mẫu giấy phép di dời công trình 2025 theo Nghị định 175 cập nhật mới nhất? Việc di dời công trình xây dựng từ vị trí này đến vị trí khác phải được thực hiện như thế nào?

Mẫu giấy phép di dời công trình 2025 theo Nghị định 175 cập nhật mới nhất?

Mẫu giấy phép di dời công trình 2025 là Mẫu số 11 được quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị định 175/2024/NĐ-CP, mẫu có dạng như sau:

Tải Mẫu giấy phép di dời công trình 2025 theo Nghị định 175 cập nhật mới nhất

Tại đây

Mẫu giấy phép di dời công trình 2025 theo Nghị định 175 cập nhật mới nhất?

Mẫu giấy phép di dời công trình 2025 theo Nghị định 175 cập nhật mới nhất? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình gồm những gì?

Căn cứ Điều 60 Nghị định 175/2024/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình như sau:

Điều 60. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép di dời công trình
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình thực hiện theo quy định tại Điều 97 của Luật Xây dựng năm 2014, cụ thể như sau:
1. Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định này.
2. Các tài liệu theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 97 của Luật Xây dựng năm 2014.

Như vậy, theo quy định nêu trên, hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp sửa chữa, cải tạo công trình thực hiện theo quy định tại Điều 97 Luật Xây dựng 2014, cụ thể như sau:

- Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình theo Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 175/2024/NĐ-CP

- Các tài liệu theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 97 Luật Xây dựng 2014. Cụ thể:

- Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về sở hữu công trình theo quy định của pháp luật.

- Bản vẽ hoàn công công trình (nếu có) hoặc bản vẽ thiết kế mô tả thực trạng công trình được di dời, gồm mặt bằng, mặt cắt móng và bản vẽ kết cấu chịu lực chính; bản vẽ tổng mặt bằng địa điểm công trình sẽ được di dời tới; bản vẽ mặt bằng, mặt cắt móng tại địa điểm công trình sẽ di dời đến.

- Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện.

- Phương án di dời do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện gồm:

+a) Phần thuyết minh về hiện trạng công trình và khu vực công trình sẽ được di dời đến; giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng phương tiện, thiết bị, nhân lực; giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình;

+ Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình.

Việc di dời công trình xây dựng từ vị trí này đến vị trí khác phải được thực hiện như thế nào?

Căn cứ Điều 117 Luật Xây dựng 2014 một số cụm từ bị thay thế bởi điểm b khoản 1 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025 quy định về di dời công trình xây dựng như sau:

Điều 117. Di dời công trình xây dựng
1. Việc di dời công trình xây dựng từ vị trí này đến vị trí khác phải phù hợp với quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn được duyệt, bảo đảm chất lượng, an toàn công trình, không làm ảnh hưởng đến công trình lân cận và bảo đảm giữ nguyên kiến trúc đối với công trình có yêu cầu cần phải bảo tồn.
2. Khi di dời công trình xây dựng, chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu công trình phải có giấy phép di dời công trình xây dựng.
3. Nhà thầu thực hiện di dời công trình xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động, an toàn đối với công trình được di dời và các công trình lân cận, bảo vệ môi trường.

Như vậy, theo quy định nêu trên, việc di dời công trình xây dựng từ vị trí này đến vị trí khác phải phù hợp với quy hoạch theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn được duyệt, bảo đảm chất lượng, an toàn công trình, không làm ảnh hưởng đến công trình lân cận và bảo đảm giữ nguyên kiến trúc đối với công trình có yêu cầu cần phải bảo tồn.

Đồng thời, khi di dời công trình xây dựng, chủ đầu tư hoặc chủ sở hữu công trình phải có giấy phép di dời công trình xây dựng.

Nhà thầu thực hiện di dời công trình xây dựng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động, an toàn đối với công trình được di dời và các công trình lân cận, bảo vệ môi trường.

Công trình xây dựng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công trình xây dựng
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy phép di dời công trình 2025 theo Nghị định 175 cập nhật mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Cầu thang bộ trong nhà ở riêng lẻ cần bảo đảm các yêu cầu gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghiệm thu là gì? Quy trình nghiệm thu công trình có những bước nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng là gì? Gồm những dự án nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về cấp độ 1 đánh giá an toàn công trình trong quá trình sử dụng từ 19/02/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
02 cấp độ đánh giá an toàn công trình trong quá trình sử dụng từ 19/02/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian bảo lãnh bảo hành có thể ngắn hơn so với thời gian bảo hành công trình xây dựng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Phòng ngừa thiên tai đối với công trình đang trong quá trình thi công và hoàn thành công trình xây dựng được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
Hỏi đáp Pháp luật
Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đưa vào kinh doanh bao gồm những phần nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công trình xây dựng
Nguyễn Thị Hiền
1 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào