Đã có Thông tư 57/2024/TT-BYT phân cấp giải quyết TTHC trong lĩnh vực khám chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế?
- Đã có Thông tư 57/2024/TT-BYT phân cấp giải quyết TTHC trong lĩnh vực khám chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế?
- Phân cấp giải quyết TTHC trong lĩnh vực khám chữa bệnh thuộc quản lý của Bộ Y tế cho Cục Quản lý Khám chữa bệnh như thế nào?
- Phân cấp giải quyết TTHC trong lĩnh vực khám chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế cho Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền cụ thể ra sao?
Đã có Thông tư 57/2024/TT-BYT phân cấp giải quyết TTHC trong lĩnh vực khám chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế?
Ngày 31/12/2024, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư 57/2024/TT-BYT quy định việc phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế.
Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 57/2024/TT-BYT quy định điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với bệnh viện tư nhân trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý trong giai đoạn chuyển tiếp từ 01/01/2024 đến trước ngày 01/01/2027 (Mã thủ tục hành chính: 1.012280) đối với các trường hợp sau:
- Thay đổi quy mô giường bệnh từ 10% đến dưới 50% tổng số giường bệnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (tổng số giường điều chỉnh không được vượt quá 100 giường bệnh);
- Thay đổi quy mô giường bệnh dưới 10% nhưng số giường điều chỉnh từ 30 giường bệnh đến 100 giường bệnh;
- Điều chỉnh quy mô giường bệnh đối với trường hợp đã hoàn thành việc tự điều chỉnh quy mô giường bệnh dưới 10% và tiếp tục muốn điều chỉnh quy mô giường bệnh đến dưới 50% tổng số giường bệnh đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (tổng số giường điều chỉnh không được vượt quá 100 giường bệnh);
- Bổ sung, giảm bớt danh mục kỹ thuật theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 145 Nghị định 96/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh, trừ trường hợp bổ sung kỹ thuật thuộc danh mục kỹ thuật đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Y tế công bố.
Thông tư 57/2024/TT-BYT có hiệu lực kể từ ngày 01/3/2025.
Đã có Thông tư 57/2024/TT-BYT phân cấp giải quyết TTHC trong lĩnh vực khám chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế? (Hình từ Internet)
Phân cấp giải quyết TTHC trong lĩnh vực khám chữa bệnh thuộc quản lý của Bộ Y tế cho Cục Quản lý Khám chữa bệnh như thế nào?
Căn cứ theo Điều 1 Thông tư 57/2024/TT-BYT quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khám chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Y tế cho Cục Quản lý Khám chữa bệnh như sau:
(1) Cấp mới, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn giấy phép hành nghề trong giai đoạn chuyển tiếp đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề từ ngày 01/01/2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề theo một trong các chức danh chuyên môn sau đây (Mã thủ tục hành chính: 1.012289; 1.012290; 1.012292; 1.012291):
- Bác sỹ y khoa;
- Bác sỹ y học dự phòng;
- Bác sỹ răng hàm mặt;
- Bác sỹ với phạm vi hành nghề chuyên khoa, trừ các chuyên khoa thuộc y học cổ truyền;
- Y sỹ đa khoa;
- Điều dưỡng;
- Hộ sinh;
- Kỹ thuật y;
- Dinh dưỡng lâm sàng;
- Tâm lý lâm sàng;
- Cấp cứu viên ngoại viện.
(2) Thừa nhận giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, trừ giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền (Mã thủ tục hành chính: 1.012277).
(3) Thu hồi giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 35 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023, trừ giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền (Mã thủ tục hành chính: 1.012276).
(4) Cho phép tổ chức đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt, khám bệnh, chữa bệnh lưu động thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 79 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 hoặc cá nhân khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với các trường hợp sau (Mã thủ tục hành chính: 1.012257):
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt, khám bệnh, chữa bệnh lưu động tại 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên, trừ trường hợp khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền;
- Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt, khám bệnh, chữa bệnh lưu động tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các Bộ, ngành khác (không bao gồm các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an), trừ trường hợp khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền.
(5) Cho phép thực hiện thí điểm khám bệnh, chữa bệnh từ xa đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế trừ cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền (Mã thủ tục hành chính: 1.012261).
(6) Cho phép người nước ngoài vào Việt Nam chuyển giao kỹ thuật chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh hoặc hợp tác đào tạo về y khoa có thực hành khám bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp người nước ngoài vào làm việc tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế,
Trừ trường hợp chuyển giao kỹ thuật chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền hoặc hợp tác đào tạo về y khoa có thực hành khám chữa bệnh y học cổ truyền (Mã thủ tục hành chính: 1.012258).
(7) Xếp cấp chuyên môn kỹ thuật đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế (Mã thủ tục hành chính: 1.012262), trừ một số trường hợp sau:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền;
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế tổ chức theo hình thức cơ sở độc lập chỉ thực hiện khám bệnh, chữa bệnh đối với bệnh nghề nghiệp.
(8) Xác định kỹ thuật mới, phương pháp mới, trừ kỹ thuật mới, phương pháp mới y học cổ truyền (Mã thủ tục hành chính: 1.012263).
(9) Cho phép thực hiện thí điểm áp dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới (Mã thủ tục hành chính: 1.012285), cho phép áp dụng chính thức kỹ thuật mới, phương pháp mới (Mã thủ tục hành chính: 1.012267), trừ trường hợp kỹ thuật mới, phương pháp mới y học cổ truyền.
(10) Cấp mới, cấp lại, bổ sung, sửa đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đánh giá, chứng nhận chất lượng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ cơ sở đăng ký hoạt động đánh giá, chứng nhận chất lượng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền (Mã thủ tục hành chính: 1.012282; 1.012284; 1.012283).
(11) Thừa nhận tiêu chuẩn quản lý chất lượng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, trừ tiêu chuẩn quản lý chất lượng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền (Mã thủ tục hành chính: 1.001203).
(12) Thành lập đoàn thẩm định cấp mới, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, bao gồm cả việc trưng cầu các chuyên gia tham gia đoàn thẩm định đối với các trường hợp sau:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, trừ các trường hợp quy định tại điểm a khoản 12 Điều 2 Thông tư 57/2024/TT-BYT và Điều 3 Thông tư 57/2024/TT-BYT;
- Bệnh viện tư nhân trong giai đoạn chuyển tiếp từ 01/01/2024 đến trước ngày 01/01/2027, trừ các trường hợp quy định tại điểm b khoản 12 Điều 2 Thông tư 57/2024/TT-BYT và Điều 3 Thông tư 57/2024/TT-BYT.
Phân cấp giải quyết TTHC trong lĩnh vực khám chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế cho Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền cụ thể ra sao?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 57/2024/TT-BYT quy định về phân cấp giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực khám chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế cho Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền
(1) Cấp mới, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn giấy phép hành nghề trong giai đoạn chuyển tiếp đối với người làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế, nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hành nghề từ ngày 01/01/2024 đến thời điểm kiểm tra đánh giá năng lực hành nghề theo một trong các chức danh chuyên môn sau đây (Mã thủ tục hành chính: 1.012289; 1.012290; 1.012292; 1.012291):
- Bác sỹ y học cổ truyền;
- Bác sỹ với phạm vi hành nghề chuyên khoa y học cổ truyền;
- Y sỹ y học cổ truyền.
(2) Thừa nhận giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp (Mã thủ tục hành chính: 1.012277).
(3) Thu hồi giấy phép hành nghề khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền đối với trường hợp quy định tại điểm i khoản 1 Điều 35 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 (Mã thủ tục hành chính: 1.012276).
(4) Cho phép tổ chức đoàn khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo theo đợt, khám bệnh, chữa bệnh lưu động thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 79 Luật Khám bệnh, chữa bệnh 2023 hoặc cá nhân khám bệnh, chữa bệnh nhân đạo đối với các trường hợp sau (Mã thủ tục hành chính: 1.012257):
- Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền nhân đạo theo đợt hoặc lưu động tại 02 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên;
- Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền nhân đạo theo đợt, khám bệnh, chữa bệnh lưu động tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các Bộ, ngành khác (không bao gồm các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an).
(5) Cho phép người nước ngoài vào Việt Nam chuyển giao kỹ thuật chuyên môn về khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền hoặc hợp tác đào tạo về y khoa có thực hành khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền đối với trường hợp người nước ngoài vào làm việc tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ Y tế (Mã thủ tục hành chính: 1.012258).
(6) Cho phép thực hiện thí điểm khám bệnh, chữa bệnh từ xa đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền trực thuộc Bộ Y tế (Mã thủ tục hành chính: 1.012261).
(7) Xếp cấp chuyên môn kỹ thuật đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền trực thuộc Bộ Y tế (Mã thủ tục hành chính: 1.012262).
(8) Xác định kỹ thuật mới, phương pháp mới y học cổ truyền (Mã thủ tục hành chính: 1.012263).
(9) Cho phép thực hiện thí điểm áp dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới (Mã thủ tục hành chính: 1.012285), cho phép áp dụng chính thức kỹ thuật mới, phương pháp mới (Mã thủ tục hành chính: 1.012267) y học cổ truyền.
(10) Cấp mới, cấp lại, bổ sung, sửa đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đánh giá, chứng nhận chất lượng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền (Mã thủ tục hành chính 1.012282; 1.012284; 1.012283).
(11) Thừa nhận tiêu chuẩn quản lý chất lượng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền (Mã thủ tục hành chính: 1.001203).
(12) Thành lập đoàn thẩm định cấp mới, cấp lại, điều chỉnh giấy phép hoạt động, bao gồm cả việc trưng cầu các chuyên gia tham gia đoàn thẩm định đối với các trường hợp sau:
- Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền trực thuộc Bộ Y tế;
- Bệnh viện y học cổ truyền tư nhân trong giai đoạn chuyển tiếp từ 01/01/2024 đến trước ngày 01/01/2027.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Dự kiến khi nào dự án đường sắt tốc độ cao Bắc Nam hoàn thành?
- Dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng là gì? Gồm những dự án nào?
- Yêu cầu đối với các hoạt động khai thác cát sỏi trong hồ theo Nghị định 53?
- Doanh nghiệp bảo hiểm thay đổi Chủ tịch HĐQT khi chưa được Bộ Tài chính chấp thuận phạt đến 180 triệu?
- 02 hình thức công khai mức thu tiền học thêm trước khi tuyển sinh dạy thêm ngoài nhà trường từ 14/02/2025?