Hướng dẫn cách tra cứu giấy phép lái xe trên VNeID mới nhất năm 2025?
Hướng dẫn cách tra cứu giấy phép lái xe trên VNeID mới nhất năm 2025?
Tải ứng dụng VNeID về thiết bị di động và cài đặt tài khoản định danh điện tử đạt Mức 2. Đồng thời, giấy phép lái xe cần được liên kết với tài khoản định danh điện tử thông qua ứng dụng VNeID. Sau khi đảm bảo điện kiện trên, có thể thực hiện cách xem điểm giấy phép lái xe trên VneID.
Tham khảo hướng dẫn cách tra cứu giấy phép lái xe trên VNeID mới nhất năm 2025 dưới đây:
Bước 1: Từ giao diện chính tìm và chọn phần có nội dung liên quan đến “Giấy phép lái xe”. Đây là nơi tập hợp các dữ liệu cần thiết để bắt đầu kiểm tra chi tiết điểm số GPLX.
Bước 2: Để vào và xem tất cả thông tin Giấy phép lái xe”, hãy nhập đúng passcode.
Bước 3: Khi bước xác thực hoàn tất, màn hình ứng dụng sẽ hiển thị toàn bộ dữ liệu liên quan đến giấy phép lái xe.
Tại đây, sẽ hiển thị đầy đủ các thông tin về Giấy phép lái xe bao gồm: Số giấy phép lái xe đang sử dụng, Ngày cấp, nơi cấp, và thời hạn hiệu lực của giấy phép, Quan trọng nhất là số điểm còn lại trên giấy phép, giúp theo dõi và quản lý điểm số một cách dễ dàng.
Nếu không thấy điểm số GPLX thì thêm thao tác "Gửi yêu cầu cập nhật thông tin mới" để có thể xem điểm số GPLX.
Lưu ý: Người dân cần cập nhật VNeID lên phiên bản mới nhất (2.1.14)
Trên đây là thông tin: Hướng dẫn cách tra cứu giấy phép lái xe trên VNeID mới nhất năm 2025
Hướng dẫn cách tra cứu giấy phép lái xe trên VNeID mới nhất năm 2025? (Hình từ Internet)
Xuất trình giấy phép lái xe trên VNeID được không?
Căn cứ tại khoản 13 Điều 33 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi điểm a khoản 24 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT quy định về sử dụng và quản lý giấy phép lái xe như sau:
Điều 33. Sử dụng và quản lý giấy phép lái xe
[....]
11. Người có giấy phép lái xe hạng FD, FE do ngành Giao thông vận tải cấp lần đầu trước ngày 01 tháng 7 năm 2009, nếu có nhu cầu điều khiển xe ô tô tải kéo rơ moóc hoặc xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc được đổi bổ sung hạng FC.
12. Giấy phép lái xe hạng A1, A2 do ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995, bằng lái xe và giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp còn giá trị được tiếp tục sử dụng.
13. Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET. hợp lệ là giấy phép lái xe do cơ quan có thẩm quyền cấp, có số phôi, ngày cấp, ngày hết hạn in trên giấy phép lái xe trùng với số phôi, ngày cấp, ngày hết hạn trong hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe hoặc có thông tin giấy phép lái xe đã được xác thực trên VneID.”;
[....]
Theo đó, thông tin giấy phép lái xe đã được xác thực trên VNeID là hợp lệ, có thể sử dụng xuất trình thay thế Giấy phép lái xe bằng vật liệu PET khi tham gia giao thông.
Giấy phép lái xe được phục hồi điểm khi nào?
Căn cứ tại khoản 5 Điều 6 Thông tư 65/2024/TT-BCA quy định giấy phép lái xe được phục hồi điểm khi kết quả kiểm tra đạt yêu cầu, cụ thể như sau:
[1] Đối với trường hợp người có giấy phép lái xe mô tô bị trừ hết điểm: được phục hồi điểm giấy phép lái xe khi có kết quả kiểm tra lý thuyết kiến thức pháp luật đạt yêu cầu:
- Người dự kiểm tra có giấy phép lái xe hạng A1 làm bài kiểm tra trong thời gian 19 phút. Kết quả từ 21/25 điểm trở lên là đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả từ 21/25 điểm trở lên nhưng trả lời sai vào câu hỏi được tính là điểm liệt thì không đạt yêu cầu
- Người dự kiểm tra có giấy phép lái xe hạng A, B1 làm bài kiểm tra trong thời gian 19 phút. Kết quả đạt từ 23/25 điểm trở lên là đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả từ 23/25 điểm trở lên nhưng trả lời sai vào câu hỏi được tính là điểm liệt thì không đạt yêu cầu
[2] Đối với trường hợp người có giấy phép lái xe ô tô bị trừ hết điểm: được phục hồi điểm giấy phép lái xe khi có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu đối với cả 02 nội dung là kiểm tra lý thuyết kiến thức pháp luật và kiểm tra kiến thức pháp luật theo mô phỏng như sau:
- Người dự kiểm tra có giấy phép lái xe hạng B làm bài kiểm tra trong thời gian 20 phút. Kết quả đạt từ 27/30 điểm trở lên là đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả từ 27/30 điểm trở lên nhưng trả lời sai vào câu hỏi được tính là điểm liệt thì không đạt yêu cầu
- Người dự kiểm tra có giấy phép lái xe hạng C1 làm bài kiểm tra trong thời gian 22 phút. Kết quả đạt từ 32/35 điểm trở lên là đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả từ 32/35 điểm trở lên nhưng trả lời sai vào câu hỏi được tính là điểm liệt thì không đạt yêu cầu
- Người dự kiểm tra có giấy phép lái xe hạng C làm bài kiểm tra trong thời gian 24 phút. Kết quả đạt từ 36/40 điểm trở lên là đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả từ 36/40 điểm trở lên nhưng trả lời sai vào câu hỏi được tính là điểm liệt thì không đạt yêu cầu
- Người dự kiểm tra có giấy phép lái xe hạng D1, D2, D, BE, C1Q, CE, D1E, D2E, DE làm bài kiểm tra trong thời gian 26 phút. Kết quả đạt từ 41/45 điểm trở lên là đạt yêu cầu. Trường hợp kết quả từ 41/45 điểm trở lên nhưng trả lời sai vào câu hỏi được tính là điểm liệt thì không đạt yêu cầu.
- Thời gian kiểm tra không quá 10 phút. Bài kiểm tra được thiết kế dưới dạng 10 câu hỏi mô phỏng các tình huống giao thông, mỗi câu hỏi là 01 tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông, mỗi câu hỏi có số điểm tối đa là 05 điểm và số điểm tối thiểu là 0 điểm.
- Số điểm đạt được của người dự kiểm tra tương ứng với thời điểm nhận biết và xác định tình huống tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn giao thông thông qua việc tương tác với máy tính có cài đặt phần mềm mô phỏng. Người dự kiểm tra đạt từ 35/50 điểm trở lên là đạt yêu cầu.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu số 02c - Mẫu Quyết định phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu năm 2025?
- Đất xây dựng công trình xử lý nước thải tại khu vực đô thị và nông thôn có được miễn tiền thuê đất hay không?
- Cây ATM có hoạt động vào dịp tết Nguyên đán 2025 không?
- Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam mới nhất là Luật nào?
- Có bắt buộc phải bố trí chỗ ăn ở cho lao động là người giúp việc gia đình không?