Mức phạt không có giấy phép lái xe ô tô năm 2025 là bao nhiêu?

Mức phạt không có giấy phép lái xe ô tô năm 2025 là bao nhiêu? Mức phạt lỗi không mang bằng lái xe ô tô năm 2025 là bao nhiêu?

Mức phạt không có giấy phép lái xe ô tô năm 2025 là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 9 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về mức phạt không có giấy phép lái xe ô tô như sau:

Điều 18. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
[...]
9. Phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ vi phạm một trong các hành vi sau đây:
a) Có giấy phép lái xe nhưng không phù hợp với loại xe đang điều khiển hoặc có giấy phép lái xe nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 năm trở lên;
b) Không có giấy phép lái xe hoặc sử dụng giấy phép lái xe đã bị trừ hết điểm hoặc sử dụng giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe bị tẩy xóa, giấy phép lái xe không còn hiệu lực.
10. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 5, điểm b khoản 7, điểm b khoản 9 Điều này còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại giấy phép lái xe bị tẩy xóa.
11. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển phương tiện thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm c khoản 5; điểm b, điểm d khoản 7; điểm c khoản 8; điểm b khoản 9 Điều này bị thu hồi giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, giấy phép lái xe không hợp lệ.
[...]

Như vậy, mức phạt không có giấy phép lái xe ô tô năm 2025 là phạt tiền từ 18.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng. Mức phạt từ ngày 01/01/2025 tăng mạnh so với năm 2024 là phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng.

Mức phạt lỗi không mang bằng lái xe ô tô năm 2025 là bao nhiêu?

Căn cứ khoản 8 Điều 18 Nghị định 168/2024/NĐ-CP quy định về mức phạt không có giấy phép lái xe ô tô như sau:

Điều 18. Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe các hành vi vi phạm quy định về điều kiện của người điều khiển xe cơ giới
[...]
3. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô kinh doanh vận tải không mang theo giấy phép lái xe, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 8 Điều này;
[...]
8. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ vi phạm một trong các hành vi sau đây:
[...]
b) Có giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước của Liên hợp quốc về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo giấy phép lái xe quốc gia phù hợp với loại xe được phép điều khiển;
[...]

Theo đó, mức phạt lỗi không mang bằng lái xe ô tô năm 2025 như sau:

- Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với hành vi vi phạm sau đây:

Người điều khiển xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tự xe ô tô kinh doanh vận tải không mang theo giấy phép lái xe

- Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô, xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ vi phạm hành vi sau đây:

Có giấy phép lái xe quốc tế do các nước tham gia Công ước của Liên hợp quốc về Giao thông đường bộ năm 1968 cấp (trừ giấy phép lái xe quốc tế do Việt Nam cấp) nhưng không mang theo giấy phép lái xe quốc gia phù hợp với loại xe được phép điều khiển.

Mức phạt không có giấy phép lái xe ô tô năm 2025 là bao nhiêu?

Mức phạt không có giấy phép lái xe ô tô năm 2025 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Khi tham gia giao thông đường bộ, người lái xe phải mang theo các giấy tờ nào?

Theo Điều 56 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định như sau:

Điều 56. Điều kiện của người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ
1. Người lái xe tham gia giao thông đường bộ phải đủ tuổi, sức khỏe theo quy định của pháp luật; có giấy phép lái xe đang còn điểm, còn hiệu lực phù hợp với loại xe đang điều khiển do cơ quan có thẩm quyền cấp, trừ người lái xe gắn máy quy định tại khoản 4 Điều này. Khi tham gia giao thông đường bộ, người lái xe phải mang theo các giấy tờ sau đây:
a) Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
b) Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển;
c) Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật;
d) Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
[....]

Theo đó, khi tham gia giao thông đường bộ, người lái xe phải mang theo các giấy tờ gồm:

(1) Chứng nhận đăng ký xe hoặc bản sao Chứng nhận đăng ký xe có chứng thực kèm bản gốc giấy tờ xác nhận của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài còn hiệu lực trong trường hợp xe đang được thế chấp tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;

(2) Giấy phép lái xe phù hợp với loại xe đang điều khiển;

(3) Chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới theo quy định của pháp luật;

(4) Chứng nhận bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép lái xe
Tạ Thị Thanh Thảo
44 lượt xem
Giấy phép lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, lỗi không mang theo giấy phép lái xe phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, sử dụng GPLX ô tô đã bị trừ hết điểm phạt cao nhất 20 triệu đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Không có giấy phép lái xe phạt bao nhiêu 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Các lỗi bị trừ điểm trong khi thi thực hành cấp giấy phép lái xe ô tô từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục đổi giấy phép lái xe nước ngoài sang Việt Nam theo quy định mới được thực hiện thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2025 lái xe máy chạy quá tốc độ bao nhiêu km/h thì bị trừ điểm bằng lái xe?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các lỗi trừ điểm giấy phép lái xe đối với xe máy năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt không có giấy phép lái xe ô tô năm 2025 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Vi phạm nồng độ cồn bao nhiêu bị tước bằng lái xe ô tô 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Link tải file nâng cấp, cập nhật cho phần mềm quản lý giấy phép lái xe theo Công văn 8976?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giấy phép lái xe có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào