13 mã hàng hóa bị tăng thuế xuất khẩu lên 20% kể từ ngày 1/1/2025?

13 mã hàng hóa bị tăng thuế xuất khẩu lên 20% kể từ ngày 1/1/2025? Đối tượng chịu thuế xuất khẩu không áp dụng đối với các trường hợp nào?

13 mã hàng hóa bị tăng thuế xuất khẩu lên 20% kể từ ngày 1/1/2025?

Căn cứ Phụ lục 1 Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục mặt hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị định 144/2024/NĐ-CP, 13 mã hàng hóa sẽ có mức thuế suất thuế xuất khẩu là 20% kể từ ngày 1/1/2025. Bao gồm:

- Các loại đá lát, đá lát lề đường và phiến đá lát đường, bằng đá tự nhiên (trừ đá phiến), mã HS 6801.00.00;

- Đá lát, đá khối và các sản phẩm tương tự, có hoặc không ở dạng hình chữ nhật (kể cả dạng hình vuông), mà diện tích bề mặt lớn nhất của nó có thể nằm gọn trong một hình vuông có cạnh nhỏ hơn 7 cm; đá hạt, đá dăm và bột đá đã nhuộm màu nhân tạo, mã số HS 6802.10.00;

- Đá hoa (marble), tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa, mã HS 6802.21.00;

- Đá granit, mã HS 6802.23.00;

- Đá vôi khác, mã HS 6802.29.10;

- Loại khác, mã 6802.29.90 (thuộc phân nhóm 6802.2* - Đá làm tượng đài hoặc đá xây dựng khác và các sản phẩm làm từ chúng, mới chỉ cắt hoặc cưa đơn giản, có bề mặt nhẵn hoặc phẳng);

- Đá hoa (marble) khác (trừ Đá làm tượng đài hoặc đá xây dựng khác và các sản phẩm làm từ chúng, mới chỉ cắt hoặc cưa đơn giản, có bề mặt nhẵn hoặc phẳng và Đá lát, đá khối và các sản phẩm tương tự, có hoặc không ở dạng hình chữ nhật (kể cả dạng hình vuông), mà diện tích bề mặt lớn nhất của nó có thể nằm gọn trong một hình vuông có cạnh nhỏ hơn 7 cm; đá hạt, đá dăm và bột đá đã nhuộm màu nhân tạo), mã HS 6802.91.10;

- Tra-véc-tin và thạch cao tuyết hoa khác (trừ Đá làm tượng đài hoặc đá xây dựng khác và các sản phẩm làm từ chúng, mới chỉ cắt hoặc cưa đơn giản, có bề mặt nhẵn hoặc phẳng và Đá lát, đá khối và các sản phẩm tương tự, có hoặc không ở dạng hình chữ nhật (kể cả dạng hình vuông), mà diện tích bề mặt lớn nhất của nó có thể nằm gọn trong một hình vuông có cạnh nhỏ hơn 7 cm; đá hạt, đá dăm và bột đá đã nhuộm màu nhân tạo), mã HS 6802.91.90;

- Đá vôi khác, mã HS 6802.92.00;

- Đá granit, dạng tấm đã được đánh bóng, mã HS 6802.93.10;

- Đá granit, loại khác, mã HS 6802.93.90;

- Đá khác, thuộc mã HS 6802.99.00;

- Đá phiến đã gia công và các sản phẩm làm bằng đá phiến hoặc làm bằng đá phiến kết khối (từ bột đá phiến kết lại thành khối), mã HS 6803.00.00.

* Mức thuế suất thuế xuất khẩu của 13 mã hàng đá kể trên sẽ tăng thêm 5% từ ngày 01/01/2025 (từ mức 15% lên mức 20%).

13 mã hàng hóa bị tăng thuế xuất khẩu lên 20% kể từ ngày 1/1/2025?

13 mã hàng hóa bị tăng thuế xuất khẩu lên 20% kể từ ngày 1/1/2025? (Hình từ Internet)

Đối tượng chịu thuế xuất khẩu không áp dụng đối với các trường hợp nào?

Căn cứ khoản 4 Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về đối tượng chịu thuế như sau:

Điều 2. Đối tượng chịu thuế
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
4. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
b) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
c) Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
d) Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, đối tượng chịu thuế xuất khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:

- Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;

- Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;

- Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;

- Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.

Người nộp thuế xuất khẩu gồm những ai?

Theo Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về người nộp thuế xuất khẩu, cụ thể:

[1] Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

[2] Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.

[3] Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

[4] Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:

- Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;

- Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;

- Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;

- Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;

- Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.

[5] Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.

[6] Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.

[7] Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế xuất khẩu
Nguyễn Thị Hiền
6 lượt xem
Thuế xuất khẩu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế xuất khẩu
Hỏi đáp Pháp luật
13 mã hàng hóa bị tăng thuế xuất khẩu lên 20% kể từ ngày 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Biểu thuế xuất khẩu theo Danh mục mặt hàng chịu thuế từ 16/12/2024 theo Nghị định 144?
Hỏi đáp Pháp luật
Kỳ kế toán tháng thuế xuất khẩu, nhập khẩu được tính từ ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu có nhiệm vụ gì? Kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải đáp ứng các yêu cầu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
18 Mã hàng bị tăng thuế xuất khẩu lên 30% kể từ 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 05/CVĐNKTT/TXNK công văn đề nghị không thu thuế xuất khẩu mới nhất 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Khu chế xuất xuất khẩu hàng hóa có phải chịu thuế xuất khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi nhánh nộp thuế xuất khẩu thay cho doanh nghiệp được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trị giá tính thuế xuất khẩu là gì? Người nộp thuế xuất khẩu có được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định Hải quan không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế xuất khẩu đối với doanh nghiệp áp dụng chế độ ưu tiên trong ngành hải quan là khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Thuế xuất khẩu có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào