18 Mã hàng bị tăng thuế xuất khẩu lên 30% kể từ 01/7/2024?

18 Mã hàng bị tăng thuế xuất khẩu lên 30% kể từ 01/7/2024? Đối tượng chịu thuế xuất khẩu là ai? Người nộp thuế xuất khẩu được quy định như thế nào?

18 Mã hàng bị tăng thuế xuất khẩu lên 30% kể từ 01/7/2024?

Mới đây, Tổng cục Hải quan đã ban hành Công văn 3259/TCHQ-TXNK năm 2024 áp dụng thuế suất thuế xuất khẩu đối với một số mặt hàng Chương 25.

Theo thông báo của Tổng cục Hải quan, có 18 mã hàng thuộc Chương 25 của Biểu thuế xuất khẩu sẽ tăng thuế suất thuế xuất khẩu từ 25% lên 30% kể từ ngày 01/7/2024 theo quy định tại Nghị định 26/2023/NĐ-CP.

Dưới đây là 18 mã hàng bị tăng thuế xuất khẩu lên 30% kể từ 01/7/2024, bao gồm:

[1] Mã 2515.11.00 (Đá hoa (marble) và đá travertine loại thô hoặc đã đẽo thô)

[2] Mã 2515.12.10.90 (Đá hoa (marble) và đá travertine dạng khối, loại khác)

[3] Mã 2515.12.20 (Đá hoa (marble) và đá travertine dạng tấm)

[4] Mã 2515.20.00.90 (Đá vôi loại khác)

[5] Mã 2516.11.00 (Đá granit thô hoặc đã đẽo thô)

[6] Mã 2516.12.20 (Đá granit dạng tấm)

[7] Mã 2516.20.10 (Đá cát kết thô hoặc đã đẽo thô)

[8] Mã 2516.20.20 (Đá cát kết mới chỉ cắt, bằng cưa hoặc cách khác, thành khối hoặc tấm hình chữ nhật (kể cả hình vuông)

[9] Mã 2516.90.00 (Đá khác để làm tượng đài hoặc làm đá xây dựng)

[10] Mã 2517.10.00.10 (Đá cuội, sỏi loại có kích cỡ đến 400 mm)

[11] Mã 2517.10.00.90 (Đá cuội, sỏi loại khác)

[12] Mã 2517.20.00 (Đá dăm từ xỉ, từ xỉ luyện kim hoặc từ phế thải công nghiệp tương tự, có hoặc không kết hợp với các vật liệu của phân nhóm 2517.10)

[13] Mã 2517.30.00 (Đá dăm trộn nhựa đường)

[14] Mã 2517.41.00.30 (Đá ở dạng viên, mảnh và bột, làm từ đá hoa (marble) loại có kích cỡ đến 400 mm)

[15] Mã 2517.41.00.90 (Đá ở dạng viên, mảnh và bột, làm từ đá hoa (marble) loại khác)

[16] Mã 2517.49.00.30 (Đá loại khác có kích cỡ đến 400 mm)

[17] Mã 2517.49.00.90 (Đá loại khác)

[18] Mã 2521.00.00 (Chất gây chảy gốc đá vôi; đá vôi và đá có chứa canxi khác, dùng để sản xuất vôi hoặc xi măng)

Lưu ý: Tổng cục Hải quan đã cập nhật mức thuế suất thuế xuất khẩu 30% của các mã hàng nêu trên vào Hệ thống VNACCS/VCIS.

18 mã hàng bị tăng thuế xuất khẩu lên 30% kể từ 01/7/2024?18 Mã hàng bị tăng thuế xuất khẩu lên 30% kể từ 01/7/2024? (Hình từ Internet)

Đối tượng chịu thuế xuất khẩu là hàng hóa nào?

Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về đối tượng chịu thuế cụ thể như sau:

Điều 2. Đối tượng chịu thuế
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
2. Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
3. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
4. Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:
a) Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
b) Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
c) Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
d) Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
5. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, đối tượng chịu thuế xuất khẩu bao gồm:

- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

- Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.

- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.

- Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:

+ Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;

+ Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;

+ Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài;

+ Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan;

+ Hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;

+ Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.

Người nộp thuế xuất khẩu được quy định như thế nào?

Theo Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về người nộp thuế xuất khẩu, cụ thể:

[1] Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

[2] Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.

[3] Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.

[4] Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:

- Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

- Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;

- Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;

- Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;

- Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;

- Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.

[5] Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.

[6] Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.

[7] Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Thuế xuất khẩu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế xuất khẩu
Hỏi đáp Pháp luật
Kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu có nhiệm vụ gì? Kế toán thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải đáp ứng các yêu cầu nào?
Hỏi đáp Pháp luật
18 Mã hàng bị tăng thuế xuất khẩu lên 30% kể từ 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 05/CVĐNKTT/TXNK công văn đề nghị không thu thuế xuất khẩu mới nhất 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Khu chế xuất xuất khẩu hàng hóa có phải chịu thuế xuất khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi nhánh nộp thuế xuất khẩu thay cho doanh nghiệp được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trị giá tính thuế xuất khẩu là gì? Người nộp thuế xuất khẩu có được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định Hải quan không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế xuất khẩu đối với doanh nghiệp áp dụng chế độ ưu tiên trong ngành hải quan là khi nào?
Hỏi đáp pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu chịu thuế suất 0% bao gồm những loại nào?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ về thuế của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được phân loại như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Hướng dẫn thủ tục hoàn thuế xuất, nhập khẩu
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế xuất khẩu
Phan Vũ Hiền Mai
393 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thuế xuất khẩu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thuế xuất khẩu

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Danh sách tổng hợp biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu của Việt Nam năm 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào