1. Nội dung chính Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2013
Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2013 gồm 5 Chương và 22 Điều quy định về đối tượng chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, thời điểm tính thuế, biểu thuế, thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu; miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu:
Chương I: Những quy định chung
Chương II: Căn cứ tính thuế, thời điểm tính thuế và biểu thuế
Chương III: Thuế chống bán phá giá, thuế chống trợ cấp, thuế tự vệ
Chương IV: Miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế
Chương V: Điều khoản thi hành
Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu: Tổng hợp văn bản hướng dẫn mới nhất (Hình từ Internet)
2. Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu
Theo Điều 2 Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu 2013 quy định về Đối tương chịu thuế xuất nhập khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
- Hàng hóa xuất khẩu từ thị trường trong nước vào khu phi thuế quan, hàng hóa nhập khẩu từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước.
- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của doanh nghiệp thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân phối.
- Đối tượng chịu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu không áp dụng đối với các trường hợp sau:
+ Hàng hóa quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển;
+ Hàng hóa viện trợ nhân đạo, hàng hóa viện trợ không hoàn lại;
+ Hàng hóa xuất khẩu từ khu phi thuế quan ra nước ngoài; hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan; hàng hóa chuyển từ khu phi thuế quan này sang khu phi thuế quan khác;
+ Phần dầu khí được dùng để trả thuế tài nguyên cho Nhà nước khi xuất khẩu.
3. Người nộp thuế xuất nhập khẩu
Theo Điều 3 Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu 2013 quy định Người nộp thuế xuất nhập khẩu được quy định cụ thể như sau:
- Chủ hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
- Tổ chức nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
- Người xuất cảnh, nhập cảnh có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, gửi hoặc nhận hàng hóa qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
- Người được ủy quyền, bảo lãnh và nộp thuế thay cho người nộp thuế, bao gồm:
+ Đại lý làm thủ tục hải quan trong trường hợp được người nộp thuế ủy quyền nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
+ Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ bưu chính, dịch vụ chuyển phát nhanh quốc tế trong trường hợp nộp thuế thay cho người nộp thuế;
+ Tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng trong trường hợp bảo lãnh, nộp thuế thay cho người nộp thuế;
+ Người được chủ hàng hóa ủy quyền trong trường hợp hàng hóa là quà biếu, quà tặng của cá nhân; hành lý gửi trước, gửi sau chuyến đi của người xuất cảnh, nhập cảnh;
+ Chi nhánh của doanh nghiệp được ủy quyền nộp thuế thay cho doanh nghiệp;
+ Người khác được ủy quyền nộp thuế thay cho người nộp thuế theo quy định của pháp luật.
- Người thu mua, vận chuyển hàng hóa trong định mức miễn thuế của cư dân biên giới nhưng không sử dụng cho sản xuất, tiêu dùng mà đem bán tại thị trường trong nước và thương nhân nước ngoài được phép kinh doanh hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở chợ biên giới theo quy định của pháp luật.
- Người có hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế, miễn thuế nhưng sau đó có sự thay đổi và chuyển sang đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
4. Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu mới nhất
1
Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Nghị định 134/2016/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/09/2016. Chương II Nghị định này quy định cụ thể các trường hợp miễn thuế, giảm thuế và hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu.
2
Nghị định 18/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 134/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Nghị định 18/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 25/04/2021. Khoản 6 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP đã bổ sung quy định hàng hóa nhập khẩu để sản xuất xuất khẩu được phép tiêu hủy tại Việt Nam và thực tế đã tiêu hủy vào đối tượng được miễn thuế nhập khẩu.
4
Nghị định 144/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 26/2023/NĐ-CP về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan
Nghị định 144/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 16/12/2024 sửa đổi mức thuế suất thuế xuất khẩu, mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đối với một số mặt hàng quy định tại Phụ lục I - Biểu thuế xuất khẩu, Phụ lục II - Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo Danh mục mặt hàng chịu thuế quy định tại Điều 3 Nghị định 26/2023/NĐ-CP.
5
Công văn 12166/BTC-TCHQ năm 2016 thực hiện quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 12166/BTC-TCHQ có hiệu lực từ ngày 31/08/2016 hướng dẫn thực hiện quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu về:
- Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công
- Miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu
- Miễn thuế đối với hàng hóa tạm nhập, tái xuất hoặc tạm xuất, tái nhập trong thời hạn nhất định
- Xác định dự án sản xuất sản phẩm có tổng giá trị tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng dưới 51% giá thành sản phẩm
- Miễn thuế đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, nội dung số, phần mềm; hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng phục vụ trực tiếp cho giáo dục; hàng hóa nhập khẩu chuyên dùng sử dụng trực tiếp cho nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, thực hiện theo quy định tại Khoản 18, Khoản 20, Khoản 21 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
- Miễn thuế đối với phân bón, thuốc bảo vệ thực vật
- Miễn thuế hàng hóa phục vụ hoạt động in, đúc tiền
- Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa không nhằm Mục đích thương mại
- Miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để phục vụ đảm bảo an sinh xã hội, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp đặc biệt
- Miễn thuế đối với hàng hóa có trị giá tối thiểu
- Thời hạn nộp thuế, bảo lãnh, đặt cọc số tiền thuế phải nộp
- Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu, hàng kinh doanh tạm nhập tái xuất thuộc tờ khai hải quan trước ngày 01/9/2016.
6
Công văn 12167/BTC-TCHQ năm 2016 thực hiện quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành
Công văn 12167/BTC-TCHQ có hiệu lực từ ngày 31/08/2016 hướng dẫn thực hiện quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu về:
- Thực hiện Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh Mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan và thuế nhập khẩu thông thường
- Thực hiện các Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt trong khuôn khổ các Hiệp định thương mại tự do song phương, khu vực và đa phương
- Thực hiện bảo lãnh thuế
- Thời hạn nộp thuế đối với doanh nghiệp ưu tiên.