Mẫu 05/CVĐNKTT/TXNK công văn đề nghị không thu thuế xuất khẩu mới nhất 2024?

Mẫu 05/CVĐNKTT/TXNK công văn đề nghị không thu thuế xuất khẩu mới nhất 2024 là mẫu nào? Năm 2024, trường hợp nào không thu thuế xuất khẩu?

Mẫu 05/CVĐNKTT/TXNK công văn đề nghị không thu thuế xuất khẩu mới nhất 2024?

Mẫu công văn đề nghị không thu thuế xuất khẩu mới nhất 2024 là Mẫu số 05/CVĐNKTT/TXNK, được quy định tại Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 39/2018/TT-BTC, mẫu có dạng như sau:

Tải Mẫu 05/CVĐNKTT/TXNK công văn đề nghị không thu thuế xuất khẩu mới nhất 2024

Tại đây

Mẫu 05/CVĐNKTT/TXNK công văn đề nghị không thu thuế xuất khẩu mới nhất 2024?

Mẫu 05/CVĐNKTT/TXNK công văn đề nghị không thu thuế xuất khẩu mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Năm 2024, trường hợp nào không thu thuế xuất khẩu?

Căn cứ Điều 37a Nghị định 134/2016/NĐ-CP được bổ sung bởi khoản 19 Điều 1 Nghị định 18/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 37a. Không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
1. Các trường hợp không thu thuế
a) Không thu thuế đối với hàng hóa thuộc đối tượng hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế theo quy định tại Điều 33, Điều 34, Điều 35, Điều 36, Điều 37 Nghị định này.
b) Không thu thuế đối với hàng hóa không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu quy định tại Điều 33, Điều 34 Nghị định này.
2. Hồ sơ không thu thuế
Công văn yêu cầu không thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan theo các tiêu chí thông tin tại Mẫu số 02 Phụ lục VIIa hoặc công văn yêu cầu không thu thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo Mẫu số 09a Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này: 01 bản chính. Đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, ngoài công văn yêu cầu không thu thuế, người nộp thuế nộp hồ sơ tương tự như hồ sơ hoàn thuế.
3. Thời điểm nộp hồ sơ không thu thuế: Người nộp thuế nộp hồ sơ không thu thuế cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tại thời điểm làm thủ tục hải quan hoặc sau khi hàng hóa đã thông quan.

Như vậy, năm 2024 không thu thuế xuất khẩu trong trường hợp sau đây:

- Không thu thuế đối với hàng hóa thuộc đối tượng hoàn thuế nhưng chưa nộp thuế, cụ thể:

+ Hàng hóa xuất khẩu phải tái nhập theo quy định tại Điều 33 Nghị định 134/2016/NĐ-CP

+ Hàng hóa nhập khẩu phải tái xuất theo quy định tại Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP

+ Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất theo quy định tại Điều 35 Nghị định 134/2016/NĐ-CP

+ Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, kinh doanh nhưng đã xuất khẩu sản phẩm theo quy định tại Điều 36 Nghị định 134/2016/NĐ-CP

+ Đối với trường hợp người nộp thuế đã nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu nhưng không có hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu hoặc nhập khẩu, xuất khẩu ít hơn so với hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu đã nộp thuế theo quy định tại Điều 37 Nghị định 134/2016/NĐ-CP

- Không thu thuế đối với hàng hóa không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu quy định tại Điều 33, Điều 34 Nghị định 134/2016/NĐ-CP

Nguyên tắc ban hành biểu thuế, thuế suất xuất nhập khẩu gồm những gì?

Căn cứ quy định Điều 10 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định nguyên tắc ban hành biểu thuế, thuế suất xuất nhập khẩu gồm:

Điều 10. Nguyên tắc ban hành biểu thuế, thuế suất
1. Khuyến khích nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu, ưu tiên loại trong nước chưa đáp ứng nhu cầu; chú trọng phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ nguồn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường.
2. Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước và các cam kết về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
3. Góp phần bình ổn thị trường và nguồn thu ngân sách nhà nước.
4. Đơn giản, minh bạch, tạo thuận lợi cho người nộp thuế và thực hiện cải cách thủ tục hành chính về thuế.
5. Áp dụng thống nhất mức thuế suất đối với hàng hóa có cùng bản chất, cấu tạo, công dụng, có tính năng kỹ thuật tương tự; thuế suất thuế nhập khẩu giảm dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô; thuế suất thuế xuất khẩu tăng dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô.

Như vậy, nguyên tắc ban hành biểu thuế, thuế suất xuất nhập khẩu gồm có:

- Khuyến khích nhập khẩu nguyên liệu, vật liệu, ưu tiên loại trong nước chưa đáp ứng nhu cầu; chú trọng phát triển lĩnh vực công nghệ cao, công nghệ nguồn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường.

- Phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước và các cam kết về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu trong các Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

- Góp phần bình ổn thị trường và nguồn thu ngân sách nhà nước.

- Đơn giản, minh bạch, tạo thuận lợi cho người nộp thuế và thực hiện cải cách thủ tục hành chính về thuế.

- Áp dụng thống nhất mức thuế suất đối với hàng hóa có cùng bản chất, cấu tạo, công dụng, có tính năng kỹ thuật tương tự; thuế suất thuế nhập khẩu giảm dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô; thuế suất thuế xuất khẩu tăng dần từ thành phẩm đến nguyên liệu thô.

Thuế xuất khẩu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế xuất khẩu
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 05/CVĐNKTT/TXNK công văn đề nghị không thu thuế xuất khẩu mới nhất 2024?
Hỏi đáp pháp luật
Khu chế xuất xuất khẩu hàng hóa có phải chịu thuế xuất khẩu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi nhánh nộp thuế xuất khẩu thay cho doanh nghiệp được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trị giá tính thuế xuất khẩu là gì? Người nộp thuế xuất khẩu có được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định Hải quan không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế xuất khẩu đối với doanh nghiệp áp dụng chế độ ưu tiên trong ngành hải quan là khi nào?
Hỏi đáp pháp luật
Hàng hóa xuất khẩu chịu thuế suất 0% bao gồm những loại nào?
Hỏi đáp pháp luật
Hồ sơ về thuế của hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu được phân loại như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Hướng dẫn thủ tục hoàn thuế xuất, nhập khẩu
Hỏi đáp pháp luật
Các hàng hóa xuất, nhập khẩu không phải là đối tượng chịu thuế xuất, nhập khẩu
Hỏi đáp pháp luật
Thuế GTGT và thuế xuất khẩu
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế xuất khẩu
Nguyễn Thị Hiền
120 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thuế xuất khẩu
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào