Người được giao sử dụng vũ khí làm mất giấy phép sử dụng thì có bị xử phạt không?

Người được giao sử dụng vũ khí làm mất giấy phép sử dụng thì có bị xử phạt không? Trách nhiệm của người được giao sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ như thế nào?

Điều kiện của người được giao sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 7 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 quy định người được giao sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ phải bảo đảm đủ điều kiện như sau:

- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

- Có phẩm chất đạo đức tốt, đủ sức khỏe phù hợp với công việc được giao;

- Không đang trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã được xóa án tích trong trường hợp bị kết tội theo bản án, quyết định của Tòa án;

- Đã qua đào tạo, huấn luyện và được cấp giấy chứng nhận về sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Vũ khí được hiểu như thế nào? Người được giao sử dụng vũ khí làm mất giấy phép sử dụng thì có bị xử phạt không?

Người được giao sử dụng vũ khí làm mất giấy phép sử dụng thì có bị xử phạt không? (Hình từ Internet)

Trách nhiệm của người được giao sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ như thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 7 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 quy định người được giao sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ có trách nhiệm như sau:

- Sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ đúng mục đích, đúng quy định;

- Khi mang vũ khí, công cụ hỗ trợ phải mang theo giấy chứng nhận, giấy phép sử dụng;

- Bảo quản vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ đúng chế độ, đúng quy trình, bảo đảm an toàn, không để mất, hư hỏng;

- Bàn giao vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và giấy phép cho người có trách nhiệm quản lý, bảo quản theo đúng quy định sau khi kết thúc nhiệm vụ hoặc hết thời hạn được giao.

Người được giao sử dụng vũ khí làm mất giấy phép sử dụng thì có bị xử phạt không?

Căn cứ tại điểm đ khoản 2 Điều 11 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định vi phạm quy định về quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, pháo và đồ chơi nguy hiểm bị cấm như sau:

Điều 11. Vi phạm quy định về quản lý sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, pháo và đồ chơi nguy hiểm bị cấm
...
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Hủy hoại, cố ý làm hư hỏng vũ khí, công cụ hỗ trợ được giao;
b) Chiếm đoạt, trao đổi, mua, bán, cho, tặng, mượn, cho mượn, thuê, cho thuê, cầm cố, nhận cầm cố, các loại giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo;
c) Làm giả các loại giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo;
d) Che giấu, giúp người khác hoặc không tố giác hành vi chế tạo, sản xuất, mang, mua, bán, sửa chữa, xuất khẩu, nhập khẩu, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng trái phép hoặc hủy hoại vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo;
đ) Mất giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo;
e) Sử dụng vũ khí, công cụ hỗ trợ có giấy phép nhưng không thực hiện đúng quy định của pháp luật;
g) Giao vũ khí, công cụ hỗ trợ cho người không đủ điều kiện sử dụng theo quy định của pháp luật;
h) Phân công người không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để quản lý kho, nơi cất giữ vũ khí, công cụ hỗ trợ;
i) Không bố trí kho, nơi cất giữ vũ khí, công cụ hỗ trợ theo quy định của pháp luật;
...
7. Hình thức xử phạt bổ sung:
a) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi quy định tại các điểm d và đ khoản 1; các điểm a, b, c, e và g khoản 2; các điểm a, c, d, đ, e, h, i và k khoản 3; các điểm a, b, c, d, đ, e, h và i khoản 4 và khoản 5 Điều này;
b) Tước quyền sử dụng Giấy phép sử dụng, Giấy xác nhận đăng ký vũ khí, công cụ hỗ trợ từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi quy định tại điểm e khoản 2 Điều này;
c) Tước quyền sử dụng giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, công cụ hỗ trợ, pháo hoa từ 09 tháng đến 12 tháng đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 2 và các điểm b và k khoản 3 Điều này.
8. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 3 Điều này;
b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm hành chính quy định tại các điểm b và c khoản 2; các điểm a, b, c, d, đ, e và k khoản 3; các điểm a, c, d, e và i khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều này;
c) Buộc nộp lại giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về vũ khí, công cụ hỗ trợ và pháo đối với hành vi quy định tại điểm o khoản 2 Điều này.

Như vậy, người được giao sử dụng vũ khí làm mất giấy phép sử dụng thì bị xử phạt hành chính phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng.

Lưu ý, mức phạt trên là mức phạt áp dụng đối với cá nhân.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vũ khí quân dụng
Lê Nguyễn Minh Thy
784 lượt xem
Vũ khí quân dụng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vũ khí quân dụng
Hỏi đáp Pháp luật
07 trường hợp công an thi hành nhiệm vụ được nổ súng không cần cảnh báo từ 1/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Người được giao sử dụng vũ khí làm mất giấy phép sử dụng thì có bị xử phạt không?
Hỏi đáp Pháp luật
Vũ khí quân dụng gồm những loại nào? Đối tượng nào được trang bị vũ khí quân dụng?
Hỏi đáp Pháp luật
Thế nào là tàng trữ trái phép vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan đầu mối quốc gia Việt Nam trong phòng chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt gồm những cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm mất vũ khí quân dụng thì bị xử lý vi phạm như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hành vi mua bán súng quân dụng trái phép bị phạt bao nhiêu năm tù? Người dân có được sở hữu súng quân dụng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào được trang bị vũ khí quân dụng? Người thi hành nhiệm vụ độc lập được nổ súng vào đối tượng trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Những hoạt động nào được xem là phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt?
Hỏi đáp pháp luật
Vũ khí bao gồm những loại nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Vũ khí quân dụng có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào