Mẫu biên bản bàn giao dữ liệu đất đai áp dụng từ 10/1/2025?

Mẫu biên bản bàn giao dữ liệu đất đai áp dụng từ 10/1/2025? Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai gồm những thành phần nào?

Mẫu biên bản bàn giao dữ liệu đất đai áp dụng từ 10/1/2025?

Mẫu biên bản bàn giao dữ liệu đất đai áp dụng từ 10/1/2025 được quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư 25/2024/TT-BTNMT, mẫu có dạng như sau:

Tải Mẫu biên bản bàn giao dữ liệu đất đai áp dụng từ 10/1/2025

Tại đây

Ghi chú: Mẫu này áp dụng cho bàn giao chính thức giữa đơn vị thi công và chủ đầu tư theo định kỳ, theo công đoạn công trình và kết thúc công trình.

Trình tự, thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được quy định như thế nào?

Mẫu biên bản bàn giao dữ liệu đất đai 2025 áp dụng từ 10/1/2025?

Mẫu biên bản bàn giao dữ liệu đất đai áp dụng từ 10/1/2025? (Hình từ Internet)

Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai gồm những thành phần nào?

Căn cứ Điều 3 Thông tư 25/2024/TT-BTNMT quy định cụ thể như sau:

Điều 3. Thành phần của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
Thành phần của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định tại khoản 1 Điều 165 của Luật Đất đai được thiết kế theo mô hình dữ liệu gồm: dữ liệu không gian đất đai, dữ liệu thuộc tính đất đai, dữ liệu đất đai phi cấu trúc và siêu dữ liệu đất đai. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được tổ chức xây dựng, quản lý theo phân cấp từ trung ương đến địa phương như sau:
1. Cơ sở dữ liệu đất đai do địa phương tổ chức xây dựng, quản lý trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gồm:
a) Cơ sở dữ liệu địa chính;
b) Cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;
c) Cơ sở dữ liệu giá đất;
d) Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
đ) Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai.
2. Cơ sở dữ liệu đất đai do trung ương tổ chức xây dựng, quản lý gồm:
a) Cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đối với cấp vùng kinh tế - xã hội và cả nước;
b) Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với cấp quốc gia;
[....]

Như vậy, thành phần của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai theo quy định tại khoản 1 Điều 165 Luật Đất đai 2024 được thiết kế theo mô hình dữ liệu gồm: dữ liệu không gian đất đai, dữ liệu thuộc tính đất đai, dữ liệu đất đai phi cấu trúc và siêu dữ liệu đất đai.

Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được tổ chức xây dựng, quản lý theo phân cấp từ trung ương đến địa phương như sau:

(1) Cơ sở dữ liệu đất đai do địa phương tổ chức xây dựng, quản lý trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gồm:

- Cơ sở dữ liệu địa chính;

- Cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;

- Cơ sở dữ liệu giá đất;

- Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

- Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai.

(2) Cơ sở dữ liệu đất đai do trung ương tổ chức xây dựng, quản lý gồm:

- Cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đối với cấp vùng kinh tế - xã hội và cả nước;

- Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với cấp quốc gia;

- Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai đối với cấp vùng kinh tế - xã hội và cả nước;

- Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến đất đai: dữ liệu về hồ sơ đất đai tại trung ương; dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất; dữ liệu về thông tin kết quả đo đạc lập bản đồ địa chính; dữ liệu tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; dữ liệu về Giấy chứng nhận bị thu hồi, huỷ; dữ liệu tổng hợp về giá đất;

- Cơ sở dữ liệu đất đai của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương được tích hợp lên trung ương.

Cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai từ các nguồn dữ liệu khác có liên quan đến đất đai được thực hiện như thế nào?

Căn cứ Điều 139 Thông tư 25/2024/TT-BTNMT quy định cụ thể như sau:

Điều 139. Cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai từ các nguồn dữ liệu khác có liên quan đến đất đai
Cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai từ các nguồn dữ liệu khác có liên quan đến đất đai được thực hiện như sau:
1. Tiếp nhận bộ dữ liệu từ các nguồn dữ liệu khác có liên quan đến đất đai qua theo quy định về định dạng trong trao đổi, chia sẻ dữ liệu đất đai.
2. Lập mô hình chuyển đổi cấu trúc dữ liệu của dữ liệu chia sẻ sang cấu trúc dữ liệu của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
3. Chuyển đổi dữ liệu.
4. Kiểm tra, rà soát 100% dữ liệu trước khi cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
5. Tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai

Theo đó, việc cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai từ các nguồn dữ liệu khác có liên quan đến đất đai được thực hiện như sau:

- Tiếp nhận bộ dữ liệu từ các nguồn dữ liệu khác có liên quan đến đất đai qua theo quy định về định dạng trong trao đổi, chia sẻ dữ liệu đất đai.

- Lập mô hình chuyển đổi cấu trúc dữ liệu của dữ liệu chia sẻ sang cấu trúc dữ liệu của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

- Chuyển đổi dữ liệu.

- Kiểm tra, rà soát 100% dữ liệu trước khi cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

- Tích hợp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai

Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
Hỏi đáp Pháp luật
Phân loại thửa đất trên cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai từ 10/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản bàn giao dữ liệu đất đai áp dụng từ 10/1/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 25/2024/TT-BTNMT quy định quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai?
Hỏi đáp Pháp luật
Dữ liệu trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai có giá trị sử dụng tương đương bản giấy không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
Nguyễn Thị Hiền
34 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào